Sục V lít (đktc) vào dung dịch chứa a mol thì thu được 19,7 gam kết tủa (TN1). Mặt khác, sục V lít (đktc) vào dung dịch chứa a mol và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa (TN2). Giá trị của V và a tương ứng là:
A. 6,72 và 0,1
B. 5,6 và 0,2
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Đáp án D
Lượng tham gia phản ứng và lượng ở hai thí nghiệm đều bằng nhau, nhưng ở TN1 thu được lượng kết tủa ít hơn ở TN2. Suy ra ở TN1 kết tủa đã bị hòa tan một phần. Dựa vào tính chất của đồ thị ở TN1 suy ra :
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lượng kết tủa theo lượng ở TN1 và TN2 :
Dựa vào 2 đồ thị, ta thấy a < 2a - 0,1 < 2a nên ở TN2 kết tủa đạt cực đại. Suy ra :
Vậy V = 6,72 lít và a = 0,2 mol
Hấp thụ hết V lít khí vào dung dịch chứa 0,42 mol , thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của V là:
Sục V lít khí (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Giá trị của x là :
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước, thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc). Xác định thể tích (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?
Sục 4,48 lít (đktc) vào 2 lít dung dịch 2x mol/lít và NaOH x mol/lít. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Thổi khí vào dung dịch chứa 0,02 mol , thu được m gam kết tủa. Biết số Giá trị của m là :
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và V lít (đktc). Hấp thụ 3,6V lít (đktc) vào 500 ml dung dịch Y, thu được 37,824 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Dẫn V lít khí (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa KOH 0,2M và 0,1M, thu được m gam kết tủa trắng. Nếu thì giá trị m là
X là dung dịch aM. Thêm 6,21 gam Na vào 100 ml dung dịch X (TN1) thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm 6,44 gam Na vào 100 ml dung dịch X (TN2) thì thu được 0,8m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Dung dịch X chứa đồng thời các chất tan: NaOH 0,2M và 0,1M. Khi dẫn 0,336 lít khí hoặc 1,456 lít khí vào V ml dung dịch X đều thu được kết tủa có số gam bằng nhau (các thể tích khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thể tích V là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaOH và KOH vào nước, thu được dung dịch Z, trong đó . Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol , khối lượng kết tủa thu được là m gam. Giá trị của m là :
Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol từ từ vào dung dịch chứa z mol thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Sục V lít khí (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại ?
Sục 4,48 lít khí (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Khi cho 0,02 hoặc 0,04 mol hấp thụ hết vào dung dịch thì lượng kết tủa thu được đều như nhau. Số mol có trong dung dịch là:
Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch 2M. Rót vào cốc V ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Nếu V = 200 ml thì a có giá trị nào?