Trộn 200ml dung dịch HCl 0,25M với 800ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,025M và NaOH 0,025M. Tính pH cùa dung dịch thu được sau phản ứng
A. 13
B. 12
C. 2
D. 1
Đáp án B
Tính V lít dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch HNO3 và HCl có pH = 1 để thu được dung dịch cuối cùng có pH = 2.
Trộn 50ml dung dịch HCl aM với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 được dung dịch có pH = 2. a là
Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
Tính pH của dung dịch hỗn hợp CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết rằng ở một nhiệt độ xác định t°C có
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là :
Trộn 100ml dung dịch CH3COOH 1M với 100ml NaOH 0,6M thu được dung dịch X. Biết ở nhiệt độ xác định . Hãy tính pH của dung dịch X ở nhiệt độ xác định trên.
Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào 200ml dung dịch X có chứa K2CO3 1M, NaHCO3 0,5M thì thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ và khuấy đều 150ml dung dịch HCl 1M vào X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất hiện 15 gam kết tủa. Xác định giá trị của a
Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li α = 1%. Tính pH của dung dịch thu được.
Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO)3 và 0,15mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
Dung dịch X chứa HCl 0,01M và CH3COOH 0,1M ở nhiệt độ xác định t°c, hằng số phân li axit của CH3COOH là 1,8.10-5. Hãy xác định pH của dung dịch X ở nhiệt độ trên.
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất NaOH Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, và Al. Số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
Cho hỗn dung dịch X gồm hỗn hợp chứa đồng thời và 0,48 mol Cl-. Cho 100ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHSO4 thu được 11,65 gam kết tủa và 2,24 lít khí (đktc). Nếu cô cạn 300ml dung dịch X còn lại thì thu được m gam chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m thu được là:
Dung dịch X có chứa 0,12 mol Na+; x mol ; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: