IMG-LOGO

Câu hỏi:

05/07/2024 83

Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?

A. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.

B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).

C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

Đáp án chính xác

D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp).

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Có bao nhiêu điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên nào là đúng?

(1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa còn giao phối không ngẫu nhiên thì không.

(2) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và không làm thay đổi tần số alen.

(3) Chọn lọc tự nhiên làm tăng sự đa dạng về vốn gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên thì không.

(4) Theo quan niệm hiện đại, kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có các cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường còn kết quả của giao phối không ngẫu nhiên có thể khiến quần thể bị suy thoái.

(5) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử còn chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen phụ thuộc vào hướng thay đổi của môi trường.

Xem đáp án » 18/06/2021 821

Câu 2:

Phương thức hình thành loài chậm diễn ra ở những con đường hình thành loài nào?

Xem đáp án » 18/06/2021 607

Câu 3:

Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4, cho một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị. Cho các phát biểu sau:

1. Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai không phân biệt được mùi vị là 7,16%.

2. Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị là 3,06%.

3. Cặp vợ chồng trên sinh được một người con phân biệt được mùi vị. Xác suất để đứa con phân biệt được mùi vị là con trai và mang kiểu gen dị hợp là 25%. Biết người chồng mang kiểu gen Aa.

4. Xác suất để vợ chồng này sinh hai người con trai không phân biệt được mùi vị và một người con gái phân biệt được mùi vị là 2,47%.

Trong số những phát biểu này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 600

Câu 4:

Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?

Xem đáp án » 18/06/2021 503

Câu 5:

Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời:

1. Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật.

2. Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta quan sát dưới vật kính 10x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang dưới vật kính 40x.

3. Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST.

4. Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác nhỏ.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 444

Câu 6:

Ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt gạo trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 4%. Cho các kết luận sau:

(1) Ở đời con, cây mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 36%.

(2) Đã có hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Ở đời con, cây hạt gạo đục, chín muộn có tỉ lệ 21%.

(4)  Cây bố mẹ có kiểu gen AbaB.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 397

Câu 7:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, xét các kết luận sau đây:

(1) Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.

(2) Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau.

(3) Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.

(4) Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 383

Câu 8:

Một số nhận xét về hình ảnh bên được đưa ra như sau:

1. Hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người phụ nữ bị bệnh Đao.

2. Hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người đàn ông bị bệnh Claiphentơ.

3. Bệnh này có thể được phát hiện nhờ phương pháp nghiên cứu phân tử.

4. Người đàn ông có bộ NST trong hình có thể sống được là do NST số 21 rất nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các NST khác nên sự mất cân bằng gen do thừa một NST 21 là ít nghiêm trọng hơn.

5. Những người mắc hội chứng như người đàn ông trên thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày.

6. Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 342

Câu 9:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:  thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cm.

(2) F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

(3) Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên.

(4) Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

Xem đáp án » 18/06/2021 325

Câu 10:

Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiêm sắc thể giới tính. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Số kiểu gen tối đa về cả ba gen trên là 9240.

(2) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 86625.

(3) Số kiểu gen dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B là 21.

Xem đáp án » 18/06/2021 321

Câu 11:

Những nội dung nào sau đây là đúng?

1. Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.

2. Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt.

3. Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng.

4. Động vật biến nhiệt có khả năng thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi hơn so với động vật hằng nhiệt.

5. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hóa của sinh vật.

Xem đáp án » 18/06/2021 276

Câu 12:

Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạnh bình thường. Gen (D,d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 12 cm. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình

Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác suất để đứa con này bị bệnh Pheninketo niệu là

Xem đáp án » 18/06/2021 231

Câu 13:

Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương?

Xem đáp án » 18/06/2021 227

Câu 14:

Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không ai bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là:

Xem đáp án » 18/06/2021 226

Câu 15:

Hình ảnh sau thể hiện một phương pháp tạo giống ở động vật. Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ này có đặc điểm là:

(1) Có kiểu gen đồng nhất.

(2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ.

(3) Không thể giao phối với nhau.

(4) Có kiểu gen thuần chủng.

Phương án đúng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 187

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »