Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là
A. 120 N.
B. 210 N.
C. 200 N.
D. 160 N.
Chọn D.
Ban đầu bóng có vận tốc: v0 = 90 km/h = 25 m/s.
Sau va chạm, bóng có vận tốc: v = 54 km/h = 15 m/s.
Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động bật ra của quả bóng.
Định luật III Niu-tơn:
Fbóng-tường = Ftường-bó
Một vật có khối lượng đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực có độ lớn theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc . Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là . Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy
Một vật đang nằm yên trên sàn ngang thì chịu tác dụng của lực kéo hợp với phương ngang góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là . Lấy . Tìm góc α để gia tốc của vật lớn nhất.
Hai quả cầu đồng chất có khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa hia tâm của chúng là 50 cm. Biết rằng số hấp dẫn là . Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là
Hai vật và nối với nhau bằng dây mảnh, nhẹ, không dãn vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc, lực cản của không khí và ma sát tại trục ròng rọc. Tính lực căng của dây. Lấy
Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng
Một vật có khối lượng được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo theo phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là . Lấy . Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động?
Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy và thì vectơ gia tốc của chất điểm
Một viên bi A có khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2 s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là
Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy ,, có độ lớn lần lượt là 16 N, 12 N và 12 N. Biết góc tạo bởi các lực . Độ lớn hợp lực của ba lực này là
Xe lăn 1 có khối lượng có gắn một là xo. Xe lăn 2 có khối lượng . Ta cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén là xo (Hình vẽ). Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian Δt rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ ;. Khối lượng là (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian Δt).
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường , tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn , có . Hợp lực của hai lực này có độ lớn là
Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng , vật B có khối lượng nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Biết hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là . Tác dụng vào A một lực kéo theo phương ngang. Lấy Tính độ lớn lực căng dây nối giữa A và B.
Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng , vật B có khối lượng nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là . Tác dụng vào A một lực kéo theo phương ngang. Biết rằng dây nối hai vật chỉ chịu được lực căng tối đa . Lấy . Tìm lực F lớn nhất để dây không bị đứt.
Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực thành phần có độ lớn 6 N là 8 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 10 N, góc tạo bởi hai lực này là