Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch A1Cl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Tính X.
A.1,6
B.1,8
C.3,2
D.3,6
Đáp án A
Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1 M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đen khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là
Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 xM và Al2(SO4)3 yM tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn kết thúc thí nghiệm ta thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì ta thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là
Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ mol/1, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 H2 khí (dktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đối thu dược 5,1 gam chất rắn.
Hòa tan m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 thí nghiệm:
TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110 ml dung dịch KOH 2M thu được 3a gam kết tủa.
TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa.
Giá trị của m là
Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8 : 10,2. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. CM HClmax đã dùng là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì mới bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa, Giá trị của a và m lần lượt là
Thêm V lít dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và A1Cl3 0,1M. Lượng kết tủa thu được lớn nhất với thể tích dung dịch NaOH là:
Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl3 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là
Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là
Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/1 thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,6 gam kết tủa. Tính x.
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m.
Cho V (lít) dung dịch Na2ZnO2 0,5M tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 1,98 gam kết tủa trắng keo. Hãy tính V
Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 xM vào 150 ml dung dịch MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,15M. Sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m:
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M vào V lit dung dịch Ba(OH)2 0,25 M. Sau phản ứng thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của V là