Cho sơ đồ sau: benzen A1 A2. Hãy cho biết A2 có tên gọi là gì?
A. 1-brom-4-nitrobenzen
B. m-bromnitrobenzen
C. 1-nitro-3-brom benzen
D. p-bromnitrobenzen
Chọn B
là nitro benzen, -NO2 là nhóm hút e → ưu tiên thế vị trí meta
→ là m-bromnitrobenzen
Lưu ý: Tên chất ở ý C không đúng với quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X, thu được và có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol (Ni, ); 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol . Công thức của X là
Cho các chất axetilen, vinyl axetilen , stiren, toluen, hexan, benzen. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch brom ở điều kiện thường là:
Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit đặc vào và đun nóng. Tính khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
Người ta điều chế polistiren theo sơ đồ sau: benzen etylbenzen stiren polistiren. Tính khối lượng benzen cần lấy để có thể điều chế được 104 gam polistiren. Biết hiệu suất chung của quá trình điều chế đạt 60%.
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của benzen thu được 9,68 gam . Vậy công thức của 2 aren là:
Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạo của X là
Toluen tác dụng với dung dịch khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là
Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: và . Hãy cho biết trong số này có bao nhiêu nhóm định thế vòng benzen ở vị trí meta?
Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có một bột sắt) là
Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch . X là