Trong các loại ancol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt đặc, ) luôn thu được 1 anken duy nhất
A. ancol bậc III
B. ancol bậc I
C. ancol bậc II
D. ancol bâc I và bậc III
Chọn B
Hai ancol X, Y đều có CTPT . Số anken thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch đặc ở nhiệt độ cao là
Cho các ancol sau : , , , , . Số chất trong các ancol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí thu được 11,2 lít khí và 12,6 gam (các thể tích khí đo được ở đktc). Giá trị của V là
Cho hai ancol X và Y qua đặc và đun nóng thu được một hỗn hợp các ete. Lấy một trong các ete đem đốt cháy thì thấy rằng tỉ lệ số mol . Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 3,808 lít khí (đktc) và 5,4 gam . Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí (đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí (đktc) và 11,7 gam . Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với hiđro là 15,5. Giá trị của m là