Số liên kết trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2- đien lần lượt là
A. 3; 5; 9
B. 5; 3; 9
C. 4; 2; 6
D. 4; 3; 6
Đáp án B
Nhiệt phân metan ở C trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Khí thoát ra được đốt cháy hoàn toàn thì thu được 9,0 gam Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt Pd,) thu được anken Y có CTPT là . Vậy Y không thể là anken nào sau đây?
Cho các chất sau: axetilen (1) ; propin (2); but-1-in (3) ; but-2-in (4); but-1-en-3-in (5) ; buta-1,3-điin (6). Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với trong dung dịch tạo kết tủa?
Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:
Cho biết 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200ml dung dịch 1M. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít (đktc) và 9,0 gam . Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
Cho sơ đồ phản ứng sau :
CaO .
Từ 100 gam , hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít
Cho 3,36 lít hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch trong , thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch trong , thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch trong , thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol . Giá trị của a là