cho m gam hỗn hợp m gồm 3 peptit x, y, z đều mạch hở và có tỉ lệ số mol nx : ny : nz = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn n, thu được 60 gam gly, 80,1 gam ala, 117 gam val. Biết số liên kết peptit trong x, y, z khác nhau và có tổng là 6. Giá trị của m là
A. 226,5
B. 255,4.
C. 257,1.
D. 176,5.
Chọn A
đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp x gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít co2, 2,016 lít n2 (đktc) và 16,74 gam h2o. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là
thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit x và peptit y bằng dung dịch naoh, thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của gly, ala và val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp x, y ở trên cần 107,52 lít khí o2 (đktc) và thu được 64,8 gam h2o. Giá trị của m là
hỗn hợp a gồm ba peptit mạch hở x, y, z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m gam a thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam glyxin và 16,02 gam alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử x nhiều hơn trong z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử x, y, z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là
đun nóng 0,16 mol hỗn hợp e gồm hai peptit x (cxhyozn6) và y (cnhmo6nt) cần dùng 600 ml dung dịch naoh 1,5m chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam e trong o2 vừa đủ thu được hỗn hợp co2, h2o và n2, trong đó tổng khối lượng của co2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là
đun nóng 0,08 mol hỗn hợp e gồm hai peptit x (cxhyozn6) và y (cnhmo6nt) cần dùng 300 ml dung dịch naoh 1,5m chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 60,90 gam e trong o2 vừa đủ thu được hỗn hợp co2, h2o, n2, trong đó tổng khối lượng của co2 và h2o là 136,14 gam. Giá trị a : b là
đun nóng 0,045 mol hỗn hợp e chứa hai peptit x, y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1) cần vừa đủ 120 ml koh 1m, thu được hỗn hợp z chứa 3 muối của gly, ala, val trong đó muối của gly chiếm 33,832% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam e cần dùng 14,364 lít khí o2 (đktc), thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của co2 và h2o là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của ala trong z gần nhất với:
x và y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –nh2 và 1 nhóm –cooh. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp e chứa x, y bằng dung dịch naoh (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol na2co3 và hỗn hợp gồm co2, h2o, n2 trong đó tổng khối lượng của co2 và h2o là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp e cần dùng a mol o2, thu được co2, h2o và n2. Giá trị của a gần nhất với
đun nóng 0,14 mol hỗn hợp m gồm hai peptit x (cxhyozn4) và y (cnhmo7nt) với dung dịch naoh vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam m trong o2 vừa đủ thu được hỗn hợp co2, h2o và n2, trong đó tổng khối lượng của co2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với:
hỗn hợp e gồm tripeptit x và pentapeptit y, đều được tạo thành từ amino axit no, mạch hở chỉ chứa một nhóm –nh2 và một nhóm –cooh. Cho 0,1 mol e tác dụng với 200 ml dung dịch hcl 1m thu được dung dịch z, dung dịch z tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch naoh 1m. Mặt khác, đốt cháy 13,15 gam e trong lượng o2 vừa đủ, lấy sản phẩm tạo thành sục vào dung dịch naoh dư, thấy thoát ra 2,352 lít khí (ở đktc). Amino axit tạo thành x và y là:
x là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-amino axit y no, mạch hở chứa 1 nhóm –nh2 và 1 nhóm –cooh. Để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol x cần 0,7 mol naoh tạo thành hỗn hợp muối trung hoà. Đốt 6,876 gam x cần 8,2656 lít o2 (đktc). Đốt m gam tetrapeptit mạch hở cấu tạo từ y cần 20,16 lít o2 (đktc). Giá trị của m là
x là một α–amino axit no, chứa 1 nhóm –cooh và 1 nhóm –nh2. Từ m gam x điều chế được m1 gam đipeptit y. Từ 2m gam x điều chế được m2 gam tripeptit z. Đốt cháy m1 gam y thu được 0,9 mol h2o. Đốt cháy m2 gam z thu được 1,7 mol h2o. Giá trị của m là
● lưu ý : lượng co2 thu được khi đốt cháy z bằng gấp 2 lần lượng co2 thu được khi đốt cháy y là vì : y được điều chế từ m gam x, còn z được điều chế từ 2m gam x.
hỗn hợp x gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở a chứa 1 nhóm –nh2, 1 nhóm –cooh và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ a. Đốt cháy hỗn hợp x cần a mol o2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch naoh 1,2m thu được dung dịch y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol hcl vào dung dịch y thu được 14,448 lít co2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ a cần v lít o2 (đktc). Giá trị của v là
Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y đều mạch hở có tỉ lệ mol 1 : 1 (X nhiều hơn Y một nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, sản phẩm chỉ chứa CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 22 : 9. Z là axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; G là este thuần chức được điều chế từ Z với X và Y. Hỗn hợp B gồm X, Y, G có tỉ lệ mol 2 : 1 : 2. Đun nóng 8,31 gam hỗn hợp B cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi D chứa các chất hữu cơ. Lấy toàn bộ D tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 9,78 gam kết tủa. Tên gọi của Z là
peptit x và peptit y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn x cũng như y đều thu được gly và val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp e chứa x và y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít o2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm co2, h2o và n2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch ca(oh)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp e thu được a mol gly và b mol val. Tỉ lệ a : b là