Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả và :
A. 12.
B. 4.
C. 2.
D. 8.
Đáp án: A
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường cho 2 tế bào đều là
Chuyển sang phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa và 4 tế bào chứa hỗn hợp và
Chuyển lại về môi trường lần phân chia cuối cùng số phân tử ADN chứa cả và là
4 × 2 + 4 = 12.
Có 8 phân tử ADN tự sao liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch nucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 . Trên mạch 1 của gen có nucleotit, T1 = 220 nucleotit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 128 chuỗi polinucleotit. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng số nucleotit trên phân tử ADN đó là 2400 nucleotit.
II. Số nucleotit từng loại của gen trên là A = T = 720 nucleotit; G = X = 480 nucleotit.
III. Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 63 phân tử ADN.
IV. Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là A = T = 30240; G = X = 43360.
Số kết luận đúng là
Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G,T,X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Số nucleotit loại A của mạch trên là 400 nucleotiit. Hãy xác định tổng số nucleotit của gen
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 3900 liên kết hiđrô, có số lượng nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit loại G. Cho các phát biểu sau:
1. Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại A .
2. Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại X.
3. Khi phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường 9000 nuclêôtit.
4. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong ADN là 2998.
Số phát biểu sai là
Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
I. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian
II. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ ⇒ 3’.
IV. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
Số phương án đúng là:
Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: ....ATGXATGGXXGX....
Trong quá trình nhân đôi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Trong tái bản ADN, sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn.
II. Quá trình nhân đôi ADN là cơ chế truyền thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con.
III. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
IV. Các gen nằm trong nhân một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa sang môi trường chỉ có . Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa . Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinucleotit chỉ chứa .
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa .
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại và .
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
V. Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh:
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa sang môi trường chỉ có . Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa . Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 2.
II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa sau khi kết thúc quá trình trên là 100.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa sau khi kết thúc quá trình trên là 36.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại và sau khi kết thúc quá trình trên là 28.