Cho phản ứng hóa học: . Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
B. sự oxi hóa Fe và sự khử .
C. sự khử và sự khử .
D. sự khử và sự oxi hóa Cu.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với đặc, nóng, dư, thu được V lít khí (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch 1,0M thoát ra a lít NO. Nếu cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa 1,0M và 0,5 M thoát b lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa a và b là
Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng), sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Tính giá trị của a và V.
Trường hợp nào sau đây dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh?
Để hòa tan hoàn toàn 0,1 mol và 0,1 mol Fe cần tối thiểu bao nhiêu lít dung dịch 1M (loãng)?
Cho hỗn hợp X gồm: Fe, ZnO và vào dung dịch (loãng, dư) thu được dung dịch Y và khí Z.
- Cho Z lội qua nước vôi trong dư thu được chất rắn G.
- Cho dd NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Q và dung dịch R. Nung Q ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định các chất có trong Y, Z, G, Q, R, T và viết các PTHH xảy ra.
Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc là. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
I-Trắc nghiệm
Cho 1,44 gam kim loại M (có hoá trị II) tác dụng với dung dịch loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít khí (đkc). Kim loại M là
II-Tự luận
Cho dãy các chất: . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch tạo thành kết tủa là
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch , dung dịch (đặc, nguội). Kim loại M là
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau: đựng trong các bình riêng biệt, mất nhãn.