Hòa tan 8,9 gam alanin trong 9,2 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch đặc, sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 7,02 gam. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 75%
B. 80%
C. 85%
D. 60%
0,1 0,2 0,06 mol
→ khi phản ứng kết thúc thì hai chất đều dư nhưng ta tính hiệu suất theo
Đáp án cần chọn là: D
Cho valin lần lượt tác dụng với các chất sau: . Số phản ứng xảy ra là:
Glyxin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
Alanin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 1,12 lít (đktc); 13,2 gam và 6,3 gam . Biết tỉ khối của A so với là 44,5. CTCT của A là
Este X được điều chế từ α – aminoaxit và ancol metylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 44,5. Đun nóng 8,9 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 3 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
Este X được điều chế từ α – amino axit và ancol etylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,36 lít (đktc); 26,4 gam và 12,15gam . Biết tỉ khối của A so với là 51,5. CTCT của A là
Cho hợp chất tác dụng với dung dịch dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là