Bài tập phản ứng khác của amino axit có đáp án
-
1546 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Glyxin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
Phương trình phản ứng:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Alanin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
Phương trình phản ứng:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Cho hợp chất tác dụng với dung dịch dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
Phương trình phản ứng:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Cho hợp chất tác dụng với dung dịch dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
Phương trình phản ứng:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Cho amino axit A phản ứng với dư, sinh ra axit lactic. Vậy A là
Axit lactic là
Phản ứng của amino axit với là thay thế nhóm bằng nhóm OH
→ A là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Cho alanin phản ứng với HNO2 dư, sinh ra?
Alanin phản ứng với phản ứng với dư, sinh ra axit lactic
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Glyxin không tác dụng với
Glyxin có thể phản ứng với (t/c của nhóm (t/c của nhóm COOH)
Glyxin không phản ứng với NaCl
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Cho các chất sau: . Số chất tác dụng với glyxin là?
Glyxin có thể phản ứng với: (t/c của nhóm (t/c của nhóm COOH)
Glyxin không phản ứng với
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Cho valin lần lượt tác dụng với các chất sau: . Số phản ứng xảy ra là:
Valin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức
+ phản ứng ở nhóm COOH :
+ phản ứng ở nhóm
+ phản ứng ở cả 2 nhóm : valin
→ có 7 phản ứng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Cho các chất sau: . Số chất không phản ứng với glixin là:
Glixin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức
=> Chất không phản ứng với glixin là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Phát biểu không đúng là
Phát biểu không đúng là C vì hợp chất là muối của glyxin với metylamin.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Phát biểu đúng là
A sai vì amino axit là chất rắn kết tinh
B sai vì Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức chứ không phải thuần chức.
C sai vì Trong dung dịch, glixin chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Số nguyên tử hiđro của Y và T là :
X :
Y : → số H của Y là 12
Z :
T : → số H của T là 7
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Phân tử khối của T là:
X :
Y : → số H của Y là 12
Z :
T : → Phân tử khối của T là 223
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Khi trùng ngưng alanin ta thu được loại polime có công thức là
Phương trình trùng ngưng alanin:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Khi trùng ngưng amino axit A ta thu được loại polime có công thức: . Aminoaxit đó là?
Khi trùng ngưng amino axit A ta thu được loại polime có công thức: ). Aminoaxit đó là Glyxin.
Phương trình trùng ngưng alanin:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch đặc, sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:
0,4 1,3 0,32 mol
→ nếu phản ứng hết thì dư → tính hiệu suất theo
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Hòa tan 8,9 gam alanin trong 9,2 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch đặc, sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 7,02 gam. Hiệu suất của phản ứng là:
0,1 0,2 0,06 mol
→ khi phản ứng kết thúc thì hai chất đều dư nhưng ta tính hiệu suất theo
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Chất A là :
Vì A phản ứng với NaOH sinh ra → loại C và D
Vì sản phẩm cuối cùng thu được
→ A chứa 2 nguyên tử N (1 nhóm và 1 nhóm của muối amoni)
→ A là :
B :
C :
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
+ Chọn nhầm đáp án D vì không để ý A phản ứng với NaOH thu được
+ Chọn nhầm đáp án B vì không để ý sản phẩm cuối cùng chứa N
Câu 20:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết X, Y, Z đều là các chất vô cơ Chất Z là :
X
Y
Z
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 1,12 lít (đktc); 13,2 gam và 6,3 gam . Biết tỉ khối của A so với là 44,5. CTCT của A là
→ CTPT của X dạng
X là este của glyxin và ancol etylic
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,36 lít (đktc); 26,4 gam và 12,15gam . Biết tỉ khối của A so với là 51,5. CTCT của A là
X là este của Alanin và ancol Metylic
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Este X được điều chế từ α – amino axit và ancol etylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và KOH tác dụng với HCl
=> Chất rắn G gồm (0,1 mol) và KCl (0,28 mol)
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ Quên khối lượng của KCl, chỉ tính khối lượng của → chọn nhầm A
Câu 24:
Este X được điều chế từ α – aminoaxit và ancol metylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 44,5. Đun nóng 8,9 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 3 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và NaOH tác dụng với HCl
=> Chất rắn G gồm (0,1 mol) và NaCl (0,3 mol)
=>
Đáp án cần chọn là: C