Kích thước của quần thể sinh vật là
A. Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể
B. Số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể
C. Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
D. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
Đáp án cần chọn là: A
Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đối với một quần thể, khi N (số lượng cá thể trong quần thể) gần tới K (số lượng tối đa), điều nào sau đây có thể dự đoán được thông qua phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn:
Hai nhân tố đóng vai trò chủ yếu điều chỉnh kích thước của quần thể là:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất
Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
Cho sơ đồ các nhân tố chi phối kích thước quần thể, biết (1) là Mức sinh sản, chọn phương án đúng
Xem xét hai khu rừng: một là một khu rừng già không bị xáo trộn, trong khi khu rừng kia đã bị chặt. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, và tại sao?
Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm