Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình.
II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.
III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Quy ước gen:
+ Tính trạng chiều cao:
D: cao > d: thấp
I đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: AaBbDd × AaBbDd
→ F1: tính trạng màu sắc có 5 kiểu hình, tính trạng chiều cao có 2 kiểu hình → F1 có tối đa: 5 × 2 = 10
II sai. Cây cao có 2 kiểu gen: DD và Dd; đỏ vừa có 2 kiểu gen AABb và AaBB→ có tối đa 2 × 2 = 4 kiểu gen quy định tính trạng cao – đỏ vừa
III đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd
Hồng thấp: 1Aabbdd ; 1aaBbdd
→ tỷ lệ trắng, thấp = 4×( )=1/4
IV đúng. Cây dị hợp 3 cặp tự thụ phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd
F1: cao = 3/4
Đỏ vừa: AABb + AaBB =1/4 × 1/2 × 2 = 1/4
Cao, đỏ vừa: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75%
Đáp án cần chọn là: B
Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được đời con F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai giữa các cây F1 phù hợp với kết quả trên?
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.
(3) Cây cao 160 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.
(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.
(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.
Số phát biểu đúng là
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 6 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
I. Cây cao nhất có chiều cao 136cm.
II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 6 kiểu gen qui định.
III. Cây cao 118 cm F2 chiếm tỉ lệ 5/16
IV. Trong số các cây cao 124 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/15.
Số phát biểu đúng là:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen cùng qui định, kiểu gen có mặt 3 loại gen trội cho kiểu hình màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Tiến hành cho các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen giao phấn với nhau được F1, Xét các kết luận sau:
1 – Có 6 kiểu gen đồng hợp qui định hoa trắng.
2 – Trong số các cây hoa trắng, cây thuần chủng chiếm 7/37.
3 – Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, có 8 phép lai cho đời con toàn hoa đỏ.
4 – Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, đời con thu được 70,37% cây hoa đỏ.
Số kết luận đúng là
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 4 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/8.
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?
I. Cho cây T tự thụ phấn.
II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con?
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai đoạn phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
(2) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
(3) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.
(4) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.