Cho hỗn hợp X gồm etanol; propan – 2 – ol; glixerol.
TN1: Cho 2,58 gam X phản ứng với Na dư kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí ở đktc.
TN2: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X thu được 7,392 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
- Gọi số mol etanol; propan – 2 – ol; glixerol trong TN1 lần lượt là a; b; c (mol)
⇒ 46a + 60b + 92c = 2,58 (I)
- Theo số mol khí ⇒ a + b + 3c = 0,06 (II)
- Gọi số mol etanol; propan – 2 – ol; glixerol trong TN2 lần lượt là ka; kb; kc (mol)
- Có ka + kb + kc = 0,12
- Bảo toàn C: 2ka + 3kb + 3kc = 0,33
- Lập tỉ lệ ⇒ 3a – b – c = 0 (III)
- Giải hệ ⇒ a = 0,01; b = 0,02; c = 0,01
⇒ % khối lượng etanol; propan – 2 – ol; glixerol lần lượt là 17,83%; 46,51% và 35,66%.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp thu được 7,84 lít ở đktc và 9 gam .
a/ Xác định CTPT của mỗi ancol.
b/ Xác định % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
Hợp chất hữu cơ A có CTPT là . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được 15,68 lít khí ở đktc. Mặt khác cho 0,5 mol A phản ứng với Na dư, thấy thu được 1 gam . Biết A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 1. Hãy xác định CTCT của A.
Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 0,1 mol phenol là:
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
II. Phần tự luận
Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 lọ không dán nhãn chứa mỗi dung dịch sau: etanol; glixerol; phenol.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,1 mol và 0,05 mol thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là