Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là?
A. Một loại axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
B. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin.
C. Một bộ ba mã hóa cho một axit amin.
D. Có một bộ ba khởi đầu.
Tính thoái hóa của mã di truyền : Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin
Chọn A
Số liên kết hidro của gen thay đổi như thế nào khi gen bị đột biến mất cặp nucleotit loại A – T?
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
Một gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài. Số liên kết Hidro giảm đi 1 liên kết. Loại đột biến đó là:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
Một người bị ung thư gan do một gen của tế bào gan bị đột biến. Đặc điểm của dạng đột biến này là:
Trong dịch mã, giai đoạn hoạt hóa axit amin có thể tóm tắt bằng sơ đồ nào sau đây?
Có bao nhiêu loại phân tử sau đây được cấu tạo từ các đơn phân là các nuclêôtit?
I. Hoocmôn insulin.
II. ARN pôlimeraza. III. ADN pôlimeraza. IV. Gen.
Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.
I. Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.
II. Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào.
III. Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.
IV. Phiên mã không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.
V. Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp gia ADN.