Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2024 538

Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng prôtein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời F1 của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót.

II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành.

III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.

IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu được F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.

A. 3                       

Đáp án chính xác

B. 4                       

C. 1                       

D. 2

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- Với giả thuyết của đề, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi mẹ.

(1) Đúng: Đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời sau đều sống kể cả phôi đực hay cái.

(2) Đúng: Đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A, khi đó tất cả các phôi đều bị chết.

(3) Sai: Đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp tử có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi đều sống bình thường.

(4) Đúng: Đột biến là lặn, lai Aa × Aa thu được F1 tất cả đều sống. Lúc này ruồi đực F1 là: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa, ruồi cái F1 chỉ có 2 kiểu gen sinh sản bình thường là: 1/3AA:2/3Aa (do aa không thể tạo ra phôi sống), khi đó KG aa ở đời F2 = 1/2.1/3 = 1/6.

Chọn A

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tồng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.

II.Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.

III Mạch 2 của gen có A/X = 2/3 

IV.Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.

Xem đáp án » 18/06/2021 9,995

Câu 2:

Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là 

Xem đáp án » 18/06/2021 5,767

Câu 3:

Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061 adenin và 7532 guanin

Cho các kết luận sau:

(1)   Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hidro

(2)   Alen A có chiều dài lớn hơn alen a

(3)   Alen A có G=X=538; A=T=362

(4)   Alen a có G=X=540; A=T=360

(5)   Đột biến này ít ảnh hưởng tới tính trạng mà gen đó quy định

Xem đáp án » 18/06/2021 3,321

Câu 4:

Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số nucleotit loại A của gen là 224 nucleotit.

II. Mạch 2 của gen có  A2+X2T2+G2=32

III. Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là %A = %T = 28,57%; %G = %X = 21,43%.

IV. Mạch 1 của gen có  A1G1+X1=15

Xem đáp án » 18/06/2021 3,113

Câu 5:

Alen A có chiều dài 306 nm và có 2160 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Một té bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân 4 lần liên tiếp, số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình tái bản các alen nói trên là 16200 nucleotit loại A và 10815 nucleotit loại G. Có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hidro

(2) Alen a có chiều dài lớn hơn alen A

(3) Alen A có G=X=540, A=T=360

(4) Alen A có G=X=361, A=T=540

(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.

Xem đáp án » 18/06/2021 2,995

Câu 6:

Axit amin cystein được mã hóa bởi 2 bộ ba, alanin được mã hóa bởi 4 bộ ba, valin được mã hóa bởi 4 bộ ba. Có bao nhiêu loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin? 

Xem đáp án » 18/06/2021 2,898

Câu 7:

Alen B có 2600 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 200 nuclêôtit. Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có 2601 liên kết hiđrô. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Alen b dài hơn alen B.

II. Đây là dạng đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.

III. Số lượng nuclêôtit loại X của alen b là 600.

IV. Tỉ lệ A/G của alen B là 2/3.

Xem đáp án » 18/06/2021 2,855

Câu 8:

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.

II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.

III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.

IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.

Xem đáp án » 18/06/2021 2,097

Câu 9:

Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô, alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là.

Xem đáp án » 18/06/2021 2,070

Câu 10:

Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3. 

II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.

III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28. 

IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,981

Câu 11:

Khi nói về các hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1)     Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch làm khuôn.

(2)     Trong mỗi chạc chữ Y đều có 2 mạch làm khuôn.

(3)     Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5’- 3’.

(4)     Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian của chu kì tế bào.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,858

Câu 12:

Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN:

(1) Enzym nối ligaza có mặt trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.

(2) Enzym ADN polymeraza trượt theo hai chiều ngược nhau trên cùng một khuôn.

(3) Enzym Am polymeraza luôn dịch chuyển theo chiều enzym tháo xoắn.

(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,821

Câu 13:

Một gen có 225 ađênin và 525 guanin nhân đôi 3 đợt tạo ra các gen con. Trong tổng số các gen con có chứa 1800 ađênin và 4201 guanin. Dạng đột biến điểm đã xảy ra trong quá trình trên là: 

Xem đáp án » 18/06/2021 1,764

Câu 14:

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

Xem đáp án » 18/06/2021 1,676

Câu 15:

Gen B có 65 chu kỳ xoắn và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?

(I) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

(II) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1666.

(III) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282, G = X = 368.

(IV) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,451