Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, , hình chiếu vuông góc H của S lên mặt (ABCD) là trung điểm của đoạn AB. Tính chiều cao của khối chóp H.SBD theo a.
A.
B.
C.
D.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, và mặt phẳng (SCD) tạo với mặt đáy một góc . Tính thể tích khối chóp S.ABCD
Cho hình chóp tứ giác đều có mặt bên hợp với đáy một góc và khoảng cách từ chân đường cao đến mặt bên bằng a. Tính thể tích của khối chóp đó.
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có thể tích bằng V. các điểm M, N, P lần lượt thuộc các cạnh AA’, BB’, CC’ sao cho . Thể tích khối đa diện ABC.MNP bằng:
Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và , AB’ hợp với đáy (ABCD) một góc . Thể tích của khối hộp là:
Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có đáy ABC là đều cạnh . Biết và tạo với mặt đáy một góc . Thể tích khối đa diện ABCC’B’ bằng:
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 3. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AD, BD. Lấy điểm không đổi P trên cạnh AB (khác A, B). Thể tích khối chóp P.MNC bằng:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân, , và . Mặt phẳng qua C, vuông góc với SB cắt SA, SB lần lượt tại E và F. Tính thể tích khối chóp S.CEF
Khối chóp tam giác có độ dài 3 cạnh xuất phát từ một đỉnh là a, 2a, 3a có thể tích lớn nhất bằng:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy, biết . Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SB, SD, CD, BC. Tính thể tích của khối chóp A.MNPQ.