Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của Nitơ là?
A. 1s22s22p4
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p3
D. 1s22s22p5
Nito có cấu hình e là: 1s22s22p3
Đáp án cần chọn là: C
Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nitơ là
Khí N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là
Các nguyên tố thuộc nhóm nitơ đều thuộc các nguyên tố họ
Nhận xét nào đúng về tính oxi hóa khử của N2 ?
Trong công nghiệp thì Nitơ được điều chế bằng phương pháp :
Phản ứng nitơ thể hiện tính khử là
Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2,F2,N2 là
Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?
Nitơ phản ứng với chất nào sau đây ở điều kiện thường ?
But – 1 – yne tác dụng với nước có xúc tác Hg2+ ở 80 oC thu được sản phẩm chính là …………………………………
Xăng có thể được dùng để rửa sạch các vết bẩn dầu mỡ vì …………………………….
Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số loại dẫn xuất halogen:
a. Trong điều kiện thường (25 °C, 1 bar) CH3F ở thể khí.
b. Với các dẫn xuất cùng loại halogen, nhiệt độ sôi tăng dần từ gốc methyl đến pentyl.
c. Với các dẫn xuất halogen cùng gốc alkyl, nhiệt độ sôi tăng từ dẫn xuất fluorine đến dẫn xuất iodine.
d. Trong dẫn xuất halogen, tương tác van der Waals càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
Một arene Y có phần trăm khối lượng hydrogen bằng 7,693%.
a. Y không phản ứng với KMnO4 kể cả khi đun nóng.
b. Phân tử khối của Y là 78.
c. Y là toluene.
d. Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.
Cho công thức cấu tạo của alkene như sau:
a. Hợp chất trên có công thức phân tử là: C6H10.
b. Hợp chất trên có đồng phân hình học.
c. Tên gọi của hợp chất này là: 3 – methylpent – 2 – ene.
d. Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể lỏng.
Hàm lượng nguyên tố carbon trong alkane X là 82,76 %.
a. X có công thức phân tử là C4H10.
b. X có 3 đồng phân cấu tạo.
c. X không có đồng phân hình học.
d. X là hydrocarbon no, mạch hở.