Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+
A. 102,6 gam.
B. 68,4 gam.
C. 34,2 gam.
D. 51,3 gam.
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3
Theo phương trình điện ly:
= 1/2 . = 0,3 mol
=> = 0,3.342 = 102,6 gam
Đáp án cần chọn là: A
Nồng độ mol của cation và anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,02 M là:
Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước) :
Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,01M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu được dung dịch A chứa số mol ion SO42- là:
Cho 2 dung dịch axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng?
Trong dung dịch Fe2(SO4)3 loãng có chứa 0,45 mol SO42- thì trong dung dịch có chứa:
Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), SO2, CH3COOH, N2O5, CuO, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
Dung dịch H2SO4 và HNO3 là axit mạnh còn HNO2 là axit yếu có cùng nồng độ 0,01 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Nồng độ ion H+ trong mỗi dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần là:
Trong số những chất sau : H2S; FeCl3; Cl2; CO2; Ba(OH)2 có bao nhiêu chất khi tan trong nước là chất điện li?
Nồng độ ion H+ trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M là (coi như H2SO4 là chất điện li hoàn toàn):
Độ điện li α của chất điện li phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?