Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí ) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, và . Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,20
B. 9,76
C. 9,52
D. 9,28
Đáp án C
0,02 (mol) X 0,035 (mol)Y+ 10(g)m (g) chất rắn = ?
Nhận thấy, C là nguyên nhân làm cho số mol hỗn hợp khí tăng lên => = 0,035 - 0,02 = 0,015 mol
Sau khi cho Y tác dụng với , CuO dư tạo thành nên ta có thể coi hỗn hợp Y gồm như vậy ta thấy chỉ có C có phản ứng:
Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10g nung nóng.Sau một thời gian thu được m gam hổn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dd 0,5M (vừa đủ) thu được dd Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO đã dùng (đktc) và giá trị của m là
Dẫn khí CO đi qua 12 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí . Hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra bằng 200 ml dung dịch 0,9M thì thu được 23,64 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch dư thu được m gam kết tủa. Tính m:
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hơp khí X, Cho toàn bộ khí X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp ; CuO; MgO; nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
Cho khí CO qua ống sứ chứa 10 gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO; ; FeO; và MgO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 8 gam rắn Z. Cho Y qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm CuO và PbO bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng Cu và Pb thu được là:
Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí ) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, và . Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Khử hoàn toàn 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và một oxit sắt bằng CO thu được 10,32 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Thể tích CO (đktc) đã dùng cho quá trình trên là:
Đốt cháy không hoàn toàn một lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít ở đktc, thu được hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp , CuO, MgO, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:
Khi nung 200 kg đá vôi chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì lượng vôi sống thu được là
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 78,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm khí CO, . Khử hết 1/2 hỗn hợp X bằng CuO dư nung nóng được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch loãng thu được 22,4 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
Cho khí CO dư đi qua 15 gam hỗn hợp X gồm CuO, NiO, , ZnO thu được 11,8 gam chất rắn Y gồm các kim loại. Thể tích dung dịch Z gồm 1,0M và HCl 0,5M cần dùng để hoà tan hết 15,0 gam hỗn hợp X là