Thể tích (đktc) lớn nhất cần cho vào 2,0 lít dung dịch 0,1M để thu được 15,76 gam kết tủa là
A. 7,616 lít
B. 6,272 lít
C. 5,824 lít
D. 7,168 lít
Đáp án D
Thể tích khí cần dùng lớn nhất để thu được 15,76 gam kết tủa là khi tạo kết tủa tối đa sau đó hòa tan 1 phần
=> phản ứng thu được 2 muối và
Sử dụng công thức tính nhanh:
=> V = 7,168 lít
Thổi 0,5 mol khí vào dung dịch chứa 0,4 mol . Sau phản ứng thu được a mol kết tủa. Giá trị của a là
Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm và trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra V (lít) (đktc) và dung dịch sau phản ứng có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít (đkc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa 4,2% và . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
Sục khí vào 100 ml dung dịch X chứa đồng thời 0,5M và NaOH 0,8M. Xác định thể tích khí (đktc) để khi hấp thụ vào dung dịch X thu được kết tủa cực đại:
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa 1,2M và 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
Cho 7,84 lít khí (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tổng khối lượng sản phẩm rắn là:
Hấp thụ hoàn toàn 0,4 mol vào dung dịch lấy dư. Khối lượng kết tủa tạo ra có giá trị là:
Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch 1M vào 200 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là
Hấp thụ hết V (lít) khí (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm 0,2M và 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí (đktc). Giá trị của V là
Cho 11,2 lít (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa a mol và 0,2 mol NaOH. Xác định giá trị của a để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa:
Sục 0,15 mol khí vào 200 ml dung dịch 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Cho 34,9 gam hỗn hợp gồm và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch , thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
Cho 20,7 gam hỗn hợp và phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?