Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa 0,5M vào dung dịch chứa x mol và y mol . Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch
Giá trị x, y tương ứng là
A. 0,2 và 0,05
B. 0,4 và 0,05
C. 0,2 và 0,10
D. 0,1 và 0,05
Đáp án A
Trong các phản ứng hoá học sau đây phản ứng nào mà C, Si thể hiện tính oxi hoá?
1- C +
2- C +
3- C + Ca
4-Si + Mg
5- Si + dd NaOH
6-C +
7-Si +
Sục hoàn toàn 6,72 lít khí (đktc) vào 100 ml hỗn hợp dung dịch NaOH 2M và 1,5M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
Đem nhiệt phân hoàn toàn 15 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Dẫn hết khí sinh ra vào 200 gam dung dịch NaOH 4% (vừa đủ) thì thu được dung dịch mới có nồng độ các chất tan là 6,63%. Xác định công thức muối đem nhiệt phân
Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của
Trong các cặp chất sau đây:
a) C +
b) + KOH
c) NaOH +
d)
e)
g)
h) + HCl
i)
k) CO + CuO.
Nhóm gồm các cặp chất mà phản ứng giữa các chất sinh ra sản phẩm khí là:
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn đem cân lại thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,2 gam. Tính % CuO trong hỗn hợp
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp rắn: MgO, CuO, khi đun nóng thì chất rắn còn lại trong bình là
Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên nhân ngộ độc khi sưởi ấm bằng than trong phòng kín chủ yếu do khí .
(2) Trong các mặt nạ chống độc người ta thường cho bột than hoạt tính.
(3) Ure là loại phân đạm tốt nhất có công thức là .
(4) Thuốc nổ đen (người Trung Quốc tìm ra) là hỗn hợp: .
(5) Tinh thể có lẫn tạp chất và ta có đá saphia dùng làm đồ trang sức
Số phát biểu đúng là