A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C4H10O2
D. C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỷ khối của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là:
Một hidrocacbon X có M = 58, phân tích 1 gam X thu được gam hidro. Trong X có số nguyên tử H là:
Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He là 7,5. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỷ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là
Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28%; 1,19%; 84,53%. CTPT của Z là:
Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là:
Một chất hữu cơ X có 54,5% C; 9,1% H; còn lại là nguyên tố O. Tỷ khối của X so với hiđro là 44. CTPT của A là
Một hiđrocacbon A có M = 26. Phân tích 1 gam A thu được gam hiđro. Trong X có số nguyên tử H là
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết MA < 100) :
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 0,44 gam CO2 ; 0,224 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 0,45 gam H2O. CTPT của X là:
Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A?