Hợp chất hữu cơ có CTTQ là có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
A. Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức
B. Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức
C. Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức
D. Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là có thể thuộc loại hợp chất ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức.
Đáp án cần chọn là: C
Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít (đktc). Công thức của B là
Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít (đktc) và 1,44 gam nước. X Có CTPT là
Cho các chất có CTCT như sau: (X); (Y); (Z); (R); (T). Những chất tác dụng được với tạo thành dung dịch màu xanh lam là
Cho 4,8 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với Na dư, thu được 0,896 lít khí. Công thức của X là
Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. 2 ancol đó là
A, B là 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6 gam A và 2,3 gam B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít (đktc). A, B có công thức phân tử lần lượt là
Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
B là ancol chứa 1 liên kết đôi trong phân tử, khối lượng phân tử của B nhỏ hơn 60u. B là
Chất hữu cơ A trong phân tử chứa 1 nguyên tử Oxi, có M = 46. Đốt cháy A chỉ thu được và . Có bao nhiêu CTCT phù hợp với A