Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là:
A. 3.105Pa và 9 lít
B. 6.105Pa và 15 lít
C. 6.105Pa và 9 lít
D. 3.105Pa và 12 lít
Khối lượng riêng của oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là . Khối lượng oxi ở trong bình kín thể tích 15 lít, áp suất 150atm nhiệt độ là:
Một quả bóng da có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125cm3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 105 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng: (coi quả bóng trước khi bơm không có không khí).
Một lượng khí xác định ở áp suất 3atm có thể tích là 10 lít. Thể tích của khối khí khi nén đẳng nhiệt đến áp suất 6atm?
Thể tích và áp suất của một lượng khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết nếu áp suất tăng thêm 5.105 Pa thì thể tích khí thay đổi 5l, nếu áp suất tăng thêm 2.105 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 3l. Biết quá trình biến đổi trạng thái có nhiệt độ không đổi
Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2atm được làm tăng áp suất lên đến 8atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là
Dùng một bơm tay để bơm không khí vào quả bóng thể tích 2 lít có áp suất bên trong là 1atm. Áp suất bên trong quả bóng là bao nhiêu sau 60 lần bơm, biết mỗi lần bơm được không khí vào quả bóng. Coi quá trình bơm nhiệt độ là không đổi
Khối lượng riêng của oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là Khối lượng oxi ở trong bình kín thể tích 6 lít, áp suất 150atm nhiệt độ là: