Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc không phân nhánh
B. Glucozơ bị oxi hóa bởi H2 (Ni, t0)
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
D. Saccarozơ không bị thủy phân
Chọn đáp án A
Xét các phát biểu:
• B sai vì trong phản ứng này, glucozơ bị khử bởi H2 chứ không phải bị oxi hóa:
• C. sai vì xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, chỉ gồm các liên kết β-1,4-glicozit.
• D. sai vì trong môi trường axit vô cơ, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ:
• chỉ có phát biểu A đúng, amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin mạch phân nhánh.
Tính khối lượng xenlulozơ trinitrat tạo ra khi cho 24,3 gam xenlulozơ tác dụng HNO3 dư
Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là
Tính thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,53 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat.
Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → sobitol.
Các hợp chất hữu cơ X, Y lần lượt là
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu được là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là
Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 7,5 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch nước vôi trong ban đầu giảm 2,55 gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%, giá trị của a là
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đvC. Số gốc glucozơ C6H10O5 trong phân tử của xenlulozơ là
Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:
Tinh bột Glucozơ Ancol etylic
Lên men 3,24kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 20° thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)