335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P2)
-
5393 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Ø chương trình 2017 – 2018: Mantozơ thuộc chương trình giảm tải.!
¨ thủy phân: mantozơ
Câu 2:
Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:
Tinh bột +H2O/H+,t0→ Glucozơ →men Ancol etylic
Lên men 3,24kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 20° thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)
Chọn đáp án C
Các phản ứng hóa học xảy ra:
Có 3,24 kg tinh bột
⇔ 0,02 kmol C6H10O5, với hiệu suất 75%, 80%
Có nancol = 2nC6H10O5 × (hiệu suất) = 2 × 0,02 × 0,75 × 0,8 = 0,024 kmol.
dancol = 0,8 g/mL
⇔ 0,8 kg/L
⇒ Vancol 20° = 0,024 × 46 ÷ 0,8 ÷ 0,2 = 6,9 lít.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Các phát biểu A, B, C đúng.
Phát biểu D sai, chú ý các mắt xích tinh bột (gồm amilozơ, amilopectin)
Hay xenlulozơ đều là -C6H10O5-, không phải -C6H12O6-.
Câu 4:
Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Phản ứng tráng bạc của glucozơ:
Có nglucozơ = 0,1 mol
⇒ nAg↓ = 2nglucozơ = 0,2 mol
⇒ m = mAg↓ = 0,2 × 108 = 21,6 gam.
Câu 5:
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat:
Lấy 16,2 gam xenlulozơ
⇔ nxenlulozơ = 0,1 mol, hiệu suất phản ứng là 90%
⇒ nmắt xích xenlulozơ trinitrat = 0,1 × 0,9 = 0,09 mol
⇒ m = mxenlulozơ trinitrat = 0,09 × 297 = 26,73 gam.
Theo đó, khi dùng 16,2 tấn xenlulozơ thì thu tương ứng 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat.
Câu 7:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, amilozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là:
Chọn đáp án C
Bài học phân loại các gluxit:
⇒ chỉ có fructozơ trong dãy thuộc loại monosaccarit
Câu 8:
Đun nóng dung dịch chứa 1,8 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Phản ứng tráng bạc của glucozơ biểu diễn theo sơ đồ sau:
Để cho nglucozơ = 0,01 mol
⇒ nAg↓ = 2nglucozơ = 0,02 mol
⇒ m = mAg↓ = 0,02 × 108 = 2,16 gam.
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án A
Xét các phát biểu:
• B sai vì trong phản ứng này, glucozơ bị khử bởi H2 chứ không phải bị oxi hóa:
• C. sai vì xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, chỉ gồm các liên kết β-1,4-glicozit.
• D. sai vì trong môi trường axit vô cơ, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ:
• chỉ có phát biểu A đúng, amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin mạch phân nhánh.
Câu 10:
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
Chọn đáp án B
Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat:
Có 178,2 kg xenlulozơ trinitrat
⇔ 0,6 kmol mắt xích C6H7O2(ONO2)3
⇒ nHNO3 cần vừa đủ = 1,8 kmol, vì bị hao hụt mất 20%
⇔ H = 80% nên ta có:
VHNO3 = 1,8 ÷ 0,8 × 63 ÷ 0,675 ÷ 1,5 = 140 lít.
Câu 11:
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và
Chọn đáp án C
Phản ứng lên men rượu:
⇒ sản phẩm gồm rượu C2H5OH và khí cacbonic CO2↓
Câu 12:
Cho các chất sau: xenlulozơ, chất béo, fructozơ, tinh bột. Số chất bị thủy phân trong dung dịch HCl là
Chọn đáp án C
Trong dãy các chất thì chỉ có fructozơ không bị thủy phân.
Các chất còn lại: xenlulozơ, chất béo, tinh bột đều bị thủy phân trong môi trường axit.
p/s: tuy nhiên, ở đây rõ hơn cần chú ý TH xenlulozơ cần điều kiện axit vô cơ đặc.!
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
Phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Xem xét các phát biểu:
• (1) đúng: trong môi trường tráng bạc, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ:
• (2) sai, saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác:
• (3) đúng, tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình tổng hợp:
• (4) sai, xenlulozơ là polisaccarit, saccarozơ là đisaccarrit.
⇒ phát biểu (1) và (3) đúng.
Câu 15:
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
Chọn đáp án C
Phản ứng tráng bạc của glucozơ xảy ra như sau:
Câu 16:
Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Chọn đáp án A
Đường đơn (monosaccarit) glucozơ được truyền trực tiếp vào tĩnh mạch cho bệnh nhân cần tiếp đường
Câu 17:
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
Chọn đáp án A
Lên men rượu:
⇒ ngoài thu được CO2, ta còn thu được ancol etylic C2H5OH
Câu 18:
Chất thuộc loại đisaccarit là
Chọn đáp án B
Bài học: phân loại các hợp chất cacbohidrat trong chương trình học:
⇒ chất thuộc loại đisaccarit trong 4 đáp án là saccarozơ
Câu 19:
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
Chọn đáp án D
Cấu tạo của xenlulozơ như sau:
Mỗi mắt xích là C6H10O5 có cấu tạo C6H7O2(OH)3
⇒ tổng quát cấu tạo của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n.
Câu 20:
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đvC. Số gốc glucozơ C6H10O5 trong phân tử của xenlulozơ là
Chọn đáp án D
Mỗi gốc C6H10O5 có phân tử khối là 162 đvC
⇒ ứng với KLPT trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đvC
Số gốc glucozơ bằng: 1.750.000 ÷ 162 ≈ 10.802 gốc
Câu 21:
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (d = 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết hiệu suất phản ứng bằng 80%)
Chọn đáp án A
Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói):
Có mol là lượng cần điều chế với hiệu suất phản ứng 80%
Câu 22:
Saccarozơ và glucozơ đều có
Chọn đáp án C
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam đặc trưng (tính chất của ancol đa chức):
Câu 23:
Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Sản xuất ancol etylic từ tinh bột trải qua 2 giai đoạn lên men:
• lên men thủy phân tinh bột:
• sau đó lên men rượu:
Giả thiết cho
⇒ tương ứng
Vì mỗi quá trình có hiệu suất 80%
⇒ gộp bấm máy khối lượng tinh bột cần dùng
Câu 24:
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu được là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là
Chọn đáp án B
Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc theo tỉ lệ:
Giả thiết:
nglucozo = 54 ÷ 180 = 0,3 mol, hiệu suất phản ứng đạt 75%
⇒ nAg thu được = 0,3 × 2 × 0,75 = 0,45 mol
⇒ m = mAg↓ = 48,6 gam.
Câu 25:
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Chọn đáp án B
Sơ đồ chuyển hóa thực hiện qua 2 giai đoạn lên men:
• lên men rượu:
• lên men giấm:
Câu 26:
Loại đường nào có nhiều trong mía và củ cải đường?
Chọn đáp án A
Đường saccarozơ có nhiều trong mía và củ cải đường
⇒ thường gọi saccarozơ là đường mía
Ø thêm: • glucozơ có nhiều trong nho chín → đường nho
• mật ong chứa nhiều fructozơ → nhắc tới mật ong → nghĩ đến fructozơ.
• mantozơ còn gọi là đường mạch nha,…
Câu 27:
Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là
Chọn đáp án B
Thủy phân tinh bột:
⇒ sản phẩm cuối cùng thu được là monosaccarit: glucozơ
Câu 28:
Chất thuộc loại polisaccarit là
Chọn đáp án D
Bài học phân loại các hợp chất cacbohiđrat:
⇒ thuộc loại polisaccarit là xenlulozơ
Câu 29:
Chất nào sau đây chiếm khoảng 30% trong mật ong?
Chọn đáp án C
Ôn lại chút kiến thức về glucozơ qua sơ đồ:
⇒ chiếm khoảng 30% mật ong là glucozơ.
Rất nhiều bạn nhầm sang fructozơ (chiếm khoảng 40% mật ong).
Câu 30:
Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → sobitol.
Các hợp chất hữu cơ X, Y lần lượt là
Chọn đáp án B
• thuốc súng không khói là xenlulozơ trinitrat
⇒ X là xenlulozơ:
Thủy phân xenlulozơ (X) thu được Y là glucozơ, sau đó hidro hóa thu được sobitol:
• thủy phân:
• hidro hóa:
Vậy X, Y lần lượt là xenlulozơ và glucozơ
Câu 31:
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
Chọn đáp án D
glucozơ, fructozơ là các monosaccarit → không có khả năng thủy phân
→ loại các đáp án A, B, C
→chỉ có dãy đáp án D thỏa mãn:
•
• tinh bột và xenlulozơ:
Câu 32:
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 80% là
Chọn đáp án D
Phản ứng hiđro hóa glucozơ tạo sobitol:
nsobitol = 2,73 ÷ 182 = 0,015 mol, hiệu suất phản ứng 80%
⇒ nglucozơ cần = 0,015 ÷ 0,8 = 0,1875 mol
⇒ mglucozơ cần = Ans × 180 = 3,375 gam
Câu 33:
Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 7,5 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch nước vôi trong ban đầu giảm 2,55 gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%, giá trị của a là
Chọn đáp án B
Cần chú ý nước vôi trong chưa rõ đủ dư, lại thêm giả thiết dung dịch giảm.
Ta có
• lên men rượu:
hiệu suất của quá trình lên men là 90%
→ gộp phép tính
→ bấm
Câu 34:
Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là
Chọn đáp án D
Xenlulozơ là polisaccarit cấu tạo từ các mắt xích β-glucozơ:
⇒ công thức phân tử của xenlulozơ là (C6H10O5)n.
Công thức cấu tạo của xenlulozơ là: [C6H7O2(OH)3]n.
Câu 35:
Tính khối lượng xenlulozơ trinitrat tạo ra khi cho 24,3 gam xenlulozơ tác dụng HNO3 dư
Chọn đáp án B
Thuốc súng không khói: xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ theo phản ứng:
⇒ có: nxenlulozơ = nxenlulozơ trinitrat
⇒ mxenlulozơ trinitrat thu được =
Câu 36:
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40° thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%?
Chọn đáp án D
Lên men rượu:
⇒ có 2,5kg glucozơ chứa 20% tạp chất
⇔ nglucozơ = 2500 × 0,8 ÷ 180 = 11,11 mol.
Từ tỉ lệ phản ứng
⇒ có 22,22 mol C2H5OH được sinh ra.
Mà rượu bị hao hụt mất 10%
⇒ thể tích rượu 40° (có d = 0,8 g/mL) thu được là
Câu 37:
Lên men 360 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (với hiệu suất của phản ứng lên men đạt 80%), khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Lên men rượu:
Giả thiết cho nglucozơ = 2 mol
⇒ với hiệu suất 80%
Câu 38:
Tính thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,53 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat.
Chọn đáp án C
Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói):
Giả thiết cho:
nxenlulozơ trinitrat = 29,7 ÷ 297 = 0,1 mol.
⇒ Vdung dịch HNO3 96% (D = 1,53 g/ml) = 0,3 × 63 ÷ 0,96 ÷ 1,53 = 12,87 ml.
Câu 39:
Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
Chọn đáp án C
Phản ứng tráng bạc của glucozơ tạo Ag theo tỉ lệ:
⇒ có nAg↓ = 0,3 mol
⇒ nglucozơ = 1/2.nAg↓ = 0,15 mol.
⇒ CM glucozơ = 0,15 ÷ 0,05 = 3,0 M
Câu 40:
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là
Chọn đáp án C
68,4 gam saccarozơ
⇔ 0,2 mol C12H22O11; thủy phân với hiệu suất 60%:
⇒ sau phản ứng, mỗi phần có:
0,06 mol glucozơ + 0,06 mol fructozơ + 0,04 mol saccarozơ dư.
¨ phần I: saccarozơ không tráng bạc, còn fructozơ và glucozơ đều có khả năng:
⇒ x = ∑nAg↓ = 2(nglucozơ + nfructozơ) = 2 × (0,06 + 0,06) = 0,24 mol.
¨ phần II: saccarozơ và fructozơ không phản ứng với Br2/H2O; chỉ có glucozơ:
⇒ y = nBr2 phản ứng = nglucozơ = 0,06 mol.