IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải

335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải

335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P8)

  • 5399 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đồng phân của glucozơ là:

Xem đáp án

Đáp án B

+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:

Đồng phân của glucozơ là fructozo


Câu 3:

Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco ?

Xem đáp án

Đáp án D.

Từ xenlulozo có thể tạo ra tơ visco và tơ axetat.

Chúng đều thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)


Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Thủy phân saccarozo thu được glucozo và fructozo.

Ta có

∑n(Glucozo + Fructozo tạo thành) = 0,01 × 2 × 0,6 = 0,012 mol

mAg = 0,012 × 2 × 108 = 2,592 gam


Câu 6:

Chất nào sau đây có nhiều trong quả nho chín?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

Phân tử tinh bột được cấu tạo từ

Xem đáp án

Đáp án D

Phân tử tinh bột được cấu tạo từ các gốc α–glucozo


Câu 12:

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?

Xem đáp án

Đáp án C

Để chứng minh glucozo có tính chất của poli ancol ta đem glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường 


Câu 13:

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Xenlulozo có cấu trúc mạch thẳng.

+ Saccarozo không làm mất màu nước brom.

+ Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

+ AgNO3 trong pứ tráng gương là chất oxh.

Glucozo là chất khử  Glucozo bị khử.


Câu 14:

Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ, etylaxetat, triolein. Số chất trong dãy chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong môi trường kiềm là:

Xem đáp án

Đáp án C

Số chất trong dãy chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong môi trường kiềm gồm:

amilozơ, amilopectin, saccarozơ và xenlulozơ


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng vừa đủ 6,72 lít khí O2 ở đktc, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa trên phản ứng đốt cháy tổng quát của cacbohiđrat:

Bạn có thể thấy ngay:

Bảo toàn khối lượng:

 


Câu 16:

Đốt cháy hỗn hợp rắn X gồm: glucozơ, fructozơ và hai amino axit no, mạch hở A, B (đều chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử, MB – MA = 14) thu được khí N2; 18,816 lít khí CO2 (đktc) và 17,64 gam H2O. Số nguyên tử H trong A là

Xem đáp án

Đáp án D

Hai amino axit có CTPT dạng CnH2n + 1NO2 (n là giá trị trung bình);

+ Glucozơ và fructozơ có cùng CTPT là C6H12O6.

♦ Giải đốt T + O2 –––to → 0,84 mol CO2 + 0,98 mol H2O + N2.

Tương quan đốt có namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,28 mol.

Đặc biệt: có Ctrung bình hỗn hợp T = ∑nCO2 : nT < 0,84 : 0,28 = 3

2 amino axit đồng đẳng kế tiếp chỉ có thể là C2H5NO2 và C3H7NO2 mà thôi

Số nguyên tử H trong A là 5


Câu 17:

Chất nào sau đây không thủy  phân trong môi trường axit ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Do hỗn hợp gồm các cacbohidrat

quy về Cn(H2O)m.

► Phương trình cháy:

Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O.

nC = nO2 = 0,1125 mol

m = mC + mH2O 

m = 0,1125 × 12 + 1,8 = 3,15(g)


Câu 19:

Thủy  phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% , thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Saccarozơ + H2H+ Glucozơ + Fructoz

nglucozơ = 0,06 mol

m = 0,06 ÷ 0,9 × 342 = 22,8(g)


Câu 23:

Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít ancol etylic 200 (ancol etylic chiếm 20% thể tích dung dịch) và V m3 khí COở đktc. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất bằng 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có sơ đồ quá trình:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2↑.

nC2H5OH = 5 × 103 × 0,2 × 0,8 ÷ 46 ≈ 17,4 mol

nCO2 = 17,4 mol.

VCO2 = 17,4 × 22,4 = 389,76 lít

V ≈ 0,39 m3.

⇒ mngô = 17,4 ÷ 2 ÷ 0,8 ÷ 0,65 × 162 = 2710,38 g

m ≈ 2,7 kg


Câu 25:

Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:

Xem đáp án

Đáp án C

A và D loại vì glixerol.

B loại vì saccarozơ


Câu 26:

Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat xảy ra như sau:

biết hiệu suất = 90%

→ m = 16,2 ÷ 162 × 0,9 × 297 = 26,73 tấn.


Câu 27:

Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3↓ + H2O.

có 0,4 mol kết tủa CaCO3 

→ nCO2 = 0,4 mol.

lên men rượu:

với hiệu suất 75%

→ mglucozơ cần dùng = 0,4 ÷ 2 ÷ 0,75 × 180 = 48 gam.


Câu 28:

Chất làm mất màu dung dịch nước brom là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 29:

Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?

Xem đáp án

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương