Phân tử tinh bột được cấu tạo từ
A. các gốc β–fructozơ.
B. các gốc α–fructozơ.
C. các gốc β–glucozơ.
D. các gốc α–glucozơ.
Đáp án D
Phân tử tinh bột được cấu tạo từ các gốc α–glucozo
Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng vừa đủ 6,72 lít khí O2 ở đktc, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít ancol etylic 200 (ancol etylic chiếm 20% thể tích dung dịch) và V m3 khí CO2 ở đktc. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất bằng 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(2) Chất béo là dieste của glixerol với axit béo.
(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozo.
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu sai là
Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ, etylaxetat, triolein. Số chất trong dãy chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?
Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói, chế tạo phim ảnh?
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất thuộc loại monosaccarit là
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Dung dịch nào sau đây không có phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?