335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P3)
-
5398 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Saccarozơ và glucozơ đều có
Chọn đáp án D
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Tạo thành dung dịch xanh lam đặc trưng (tính chất của ancol đa chức):
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(2) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo, hồ dán
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh
(4) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Tổng hợp ứng dụng của các hợp chất cacbohidrat:
•
⇒ Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích → (1) đúng.
• tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo, hồ dán → (2) đúng.
•
→ xenlulozơ dùng sản xuất xenlulozơ trinitrat là thuốc súng không khói.
xenlulozơ điaxetat và triaxetat được dùng chế tạo tơ axetat, phim ảnh → (3) đúng.
• trong thực phẩm, saccarozơ dùng làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hợp, trong dược phẩm dùng pha chế thuốc
⇒ phát biểu (4) cũng đúng.
⇒ cả 4 ứng dụng đưa ra đều đúng.
Câu 3:
Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là
Chọn đáp án B
Chất X là glucozơ:
Thực tế trong CN, nguồn nguyên liệu dùng là saccarozơ trong đường mía, thủy phân sẽ cho glucozơ và fructozơ dùng tráng bạc, gương, ruột phích,…
Câu 4:
Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
Chọn đáp án B
Mantozơ là đisaccarit cấu tạo từ hai gốc glucozơ.
Mantozơ thuộc chương trình giảm tải trong chương trình thi THPTQG 2018.
Câu 5:
Tinh bột thuộc loại
Chọn đáp án B
Bài học phân loại gluxit:
⇒ tinh bột thuộc loại polisaccarit
Câu 6:
Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là
Chọn đáp án C
Lên men rượu:
chứa 10% tạp chất nên lượng glucozơ nguyên chất trong 10kg là 9kg
Hiệu suất phản ứng 70%
và từ phương trình phản ứng ta có:
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ đều là các cacbohiđrat có dạng tổng quát: Ca(H2O)b.
Đốt:
Quan sát phản ứng ta có:
Câu 8:
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Phản ứng thủy phân saccarozơ xảy ra như sau:
Biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%
⇒ Ta có:
Câu 9:
Cho các chất sau: anđehit axetic, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, axit fomic, đivinyl, propilen lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Chọn đáp án B
Các chất có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 gồm:
• Anđehit axetic + AgNO3/NH3 (t°)
Chỉ có 3 phản ứng hóa học xảy ra
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(f) Dung dịch fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Xem xét các phát biểu:
• (a) đúng theo định nghĩa về chất béo.
• (b) đúng. cùng ôn lại các tính chất vật lý của chất béo qua sơ đồ sau:
• (c) đúng. glucozơ và fructozơ là các monosaccarit.
• TH este của phenol:
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
hay TH: HCOOC=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO đều cho thấy phát biểu (d) sai.
• được dùng làm thuốc súng không khói là xenlulozơ trinitrat
(thuốc súng, thuốc nổ thường liên quan đến gốc nitrat NO3) → (e) đúng.
• fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc → (g) sai.
Theo đó, tổng có 4 phát biểu đúng trong 6 phát biểu
Câu 13:
Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong công nghiệp glucozơ được dùng tráng gương, tráng ruột phích. Glucozơ có công thức hóa học là:
Chọn đáp án B
Câu 14:
Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1kg mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 70°? (Biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml).
Chọn đáp án A
Câu 15:
Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng là
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Cho 500ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
Chọn đáp án D
Câu 18:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B.
Câu 19:
Chất thuộc loại đisaccarit là
Chọn đáp án A
Bài học phân loại các hợp chất cacbohiđrat:
⇒ thuộc loại đisaccarit trong 4 đáp án là saccarozơ
Câu 20:
Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
Chọn đáp án C
Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng dung dịch I2
Do cấu trúc của hồ tinh bột xoắn lỗ rỗng, các phân tử I2 bị hấp thụ
→ tạo màu xanh tím đặc trưng còn xenlulozơ thì không → giúp ta phân biệt.
Câu 21:
Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.
Chọn đáp án C
Tinh bột và xenlulozơ khi bị thủy phân đến cùng đều cho glucozơ C6H12O6:
⇒ tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.
Câu 22:
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%
Chọn đáp án A
Thủy phân xenlulozơ:
Giả thiết cho: 1kg mùn cưa
⇔ chứa 500 gam xenlulozơ, hiệu suất 80%
⇒ mglucozo thu được = 500 ÷ 162 × 0,8 × 180 = 444,44 gam ⇔ 0,444 kg
Câu 23:
Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Chọn đáp án C
Glucozơ phản ứng tráng bạc (+AgNO3/NH3) sinh Ag↓ theo tỉ lệ:
Câu 24:
Chất nào dưới đây là monosaccarit?
Chọn đáp án A
Bài học: bảng phân loại các chất cacbohiđrat trong chương trình học như sau:
⇒ monosaccarit trong 4 đáp án là glucozơ
Câu 25:
Chất nào dưới đây không có phản ứng thủy phân?
Chọn đáp án D
Glucozơ là monosaccarit → không có phản ứng thủy phân. Còn lại:
• tinh bột (polisaccarit):
• saccarozơ (đisaccarit):
• metyl fomat (este):
Câu 26:
Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc, phản ứng hoàn toàn sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Phản ứng tráng bạc của glucozơ theo tỉ lệ như sau:
Câu 27:
Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C2H5OH 46° (khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là
Chọn đáp án A
Lên men rượu:
⇒ có 2 mol glucozơ tham gia phản ứng, hiệu suất 80% ⇒ mol.
⇒
Câu 28:
Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozơ được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với Cu(OH)2 dư trong NaOH đun nóng sinh ra m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
N phản ứng của glucozơ và fructozơ + Cu(OH)2/OH-, t0C thuộc phần giảm tải 2018.
Giải như sau: thủy phân saccarozơ thu được fructozơ và glucozơ, rõ như sau:
Sau đó: trong môi trường kiềm OH-:
fructozơ glucozơ.
Mà glucozơ có tính chất của nhóm chức andehit với Cu(OH)2/OH- đun nóng:
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O
Có 0,2 mol saccarozơ → tạo 0,2 mol fructozơ + 0,2 mol glucozơ 0,4 mol glucozơ
Từ tỉ lệ phản ứng với Cu(OH)2/OH- có
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
• chất béo là trieste của glixerol với các axit béo → (b) sai.
• triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no → là chất lỏng ở đk thường→ (d) sai.
Còn lại các phát biểu (a), (c), (e), (f) đều đúng.
Câu 30:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
• cấu trúc tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng (giống như lò xo)
→ các phân tử I2 có thể chui vào
→ bị hấp thụ màu xanh tím.
→ từ hiện tượng với I2
→ cho biết X là hồ tinh bột.
• protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-
→ màu xanh tím đặc trưng
→ hiện tượng này cho biết chất Y là lòng trắng trứng (có thành phần protein).
• glucozơ có phản ứng tráng bạc → Z là glucozơ:
• anilin có phản ứng với Br2 tạo kết tủa trắng như phenol:
→ cho biết T là anilin.
Câu 34:
Cho dung dịch của các chất sau: glucozơ, glixerol, fructozơ, hồ tinh bột, saccarozơ. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam là
Chọn đáp án C
Câu 35:
Cho 3,6 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (ddktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
Chọn đáp án D
Câu 38:
Cho m gam tinh bột lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được 9,2 gam ancol etylic. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Câu 39:
Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng hóa vinyl axetat thu được muối và ancol
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit
(b) Tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng gương
(e) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí
(c) Tristearin tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni, nhiệt độ.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B