Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(f) Dung dịch fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Chọn đáp án D
Xem xét các phát biểu:
• (a) đúng theo định nghĩa về chất béo.
• (b) đúng. cùng ôn lại các tính chất vật lý của chất béo qua sơ đồ sau:
• (c) đúng. glucozơ và fructozơ là các monosaccarit.
• TH este của phenol:
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
hay TH: HCOOC=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO đều cho thấy phát biểu (d) sai.
• được dùng làm thuốc súng không khói là xenlulozơ trinitrat
(thuốc súng, thuốc nổ thường liên quan đến gốc nitrat NO3) → (e) đúng.
• fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc → (g) sai.
Theo đó, tổng có 4 phát biểu đúng trong 6 phát biểu
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%
Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.
Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc, phản ứng hoàn toàn sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozơ được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với Cu(OH)2 dư trong NaOH đun nóng sinh ra m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là
Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(2) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo, hồ dán
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh
(4) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
Cho 3,6 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là