335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P5)
-
5600 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Câu 2:
Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Chọn đáp án A
Câu 3:
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và 45,8 gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Câu 4:
Cho dãy các chất sau: anilin, saccaroza, xenlulozo, glucozo, triolein, tripanmitin, fructoza. Số chất trong dãy tác dụng được với Br2 là:
Chọn đáp án C
Câu 6:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozo. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C
Câu 7:
Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Câu 8:
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozo.
Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là
Chọn đáp án D
Câu 9:
Cho các chất sau: saccarozo, xenlulozo, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là:
Chọn đáp án B
Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là:saccarozơ, xenlulozơ
Câu 10:
Cho 9,0 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Chọn đáp án A
Câu 11:
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Chọn đáp án D
► Dung dịch "nước biển" mà ta vẫn thường được truyền trong bệnh viện chứa đường glucozơ.
Dung dịch glucozơ có nhiều loại: 5%, 10%, 20%, 30%.
Nửa lít glucoza 5% cung cấp năng lượng tương đương ăn một bát cơm.
Nếu bị nặng hơn có thể được truyền dung dịch chứa chất đạm như α-amino axit...v.v.
Câu 12:
Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
Chọn đáp án B
Trong các cacbohidrat thì chỉ có glucozơ, fructozơ và mantozơ có phản ứng tráng gương.
Frutozơ mặc dù không có nhóm chức anđehit nhưng do trong môi trường kiềm của NH3 thì fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằng:
fructozơ (OH–)⇄ Glucozơ nên có phản ứng.
⇒ trong 4 đáp án chỉ có B thỏa mãn
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Chọn đáp án B
A. Sai, xenlulozơ chỉ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng.
C. Sai, glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Sai, tinh bột không có phản ứng tráng bạc.
⇒ chỉ có B đúng
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Hỗn hợp gồm các cacbohidrat
⇒ có dạng Cn(H2O)m.
⇒ nC = nO2 = 0,1125 mol
⇒ m = mC + mH2O = 3,15(g).
Câu 15:
Glucozo có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với H2 (Ni, t°). Qua hai phản ứng này chứng tỏ glucozo
Chọn đáp án B
Glucozơ + AgNO3/NH3 Amoni gluconat + Ag↓
⇒ glucozơ thể hiện tính khử.
Glucozơ + H2 Sobitol
⇒ glucozơ thể hiện tính oxi hóa
Câu 16:
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp) là
Chọn đáp án A
A. ● Xenlulozơ:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
● Lòng trắng trứng bản chất là protein:
Lòng trắng trứng + H2O α-amino axit.
● Metylfomat:
HCOOCH3 + H2O (H+, to) ⇄ HCOOH + CH3OH
⇒ chọn A .
B. ● Gly-Ala:
Gly-Ala + H2O Gly + Ala.
● Fructozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân
⇒ loại B.
● Triolein:
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H33COOH + C3H5(OH)3.
C. ● Saccarozơ:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucozơ) + C6H12D6 (fructozơ).
● Etyl axetat:
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH.
● Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân
⇒ loại C.
D. ● Tinh bột:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
● Tristearin:
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3.
● Val là α-amino axit nê không tham gia phản ứng thủy phân
⇒ loại D.
Câu 17:
Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozo. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ).
⇒ nsaccarozơ = nglucozơ = 0,06 mol
⇒ m = 0,06 × 342 ÷ 0,9 = 22,8(g).
Câu 18:
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
Chọn đáp án A
+ Glucozo là monosaccarit.
⇒ Glucozo không có phản ứng thủy phân
Câu 19:
Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như: ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức của fructozơ là
Chọn đáp án D
Fructozo và glucozo là monosaccarit và đều có chung CTPT là C6H12O6
Câu 20:
Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nong. Chất X là
Chọn đáp án C
+ Để có tráng bạc ta cần nhóm chức –CHO có trong CTCT.
+ Có nhiều hợp chất thỏa mãn yêu cầu trên tuy nhiên trên thực tế để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta dùng glucozo
Câu 21:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Chọn đáp án B
Từ dữ kiện X là chất rắn, dạng sợi màu trắng.
Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
⇒ X là xenlulozo
Câu 22:
Để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng
Chọn đáp án C
Trong môi trường axit fuctozo không thể chuyển hóa thành glucozo.
⇒ Chọn C vì fructozo không có hiện tượng còn glucozo làm mất màu dung dịch brom.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
+ Saccarozo trong CTCT có 8 nhóm OH
⇒ Saccarozo có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 24:
Thủy phân 410,4g saccarozơ, thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fuctozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
Ta có nSaccarozo = 1,2 mol
⇒ ∑n(Glucozo + Fructozo) = 1,2 × 2 × 0,8 = 1,92 mol
⇒ ∑nAg = 2∑n(Glucozo + Fructozo) = 3,84 mol
⇒ mAg = 414,72 gam
Câu 25:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
+ X làm thay đổi màu quỳ tím sang hồng
⇒ Loại A và D vì có anilin.
+ Z có phản ứng tráng gương
⇒ Loại C vì có anilin
Câu 26:
Chất không thủy phân trong môi trường axit là
Chọn đáp án C
A, B sai vì tinh bột và xenlulozơ thủy phân trong H+ tạo glucozơ.
D sai vì saccarozơ thủy phân trong H+ tạo glucozơ và fructozơ.
Câu 27:
Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
Chọn đáp án B
Fructozơ thường có nhiều trong quả ngọt, đặc biệt là mật ong (40%).
Saccarozơ thường có trong cây mía, củ cải đường, cụm hoa thốt nốt.
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây và nhất là trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong quả nho chín
Câu 28:
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ (C12H22O11), rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được m gam bạc. Giá trị của m là:
Chọn đáp án B
1 saccarozơ + H2O fructozơ + glucozơ
1 fructozơ → 2 Ag
1 glucozơ → 2 Ag
⇒ 1 saccarozơ → 4 Ag
nsaccarozơ = 0,1 mol
⇒ m = 0,1 × 4 × 108 = 43,2(g)
Câu 29:
Đun nóng 200 gam dung dịch glucozo 9% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
1 glucozơ → 2 Ag
nglucozơ = 200 × 0,09 ÷ 180 = 0,1 mol.
⇒ m = 0,1 × 2 × 108 = 21,6(g)
Câu 30:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat
(a) Glucozo và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
(d) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
⇒ chỉ có (d) sai
Câu 31:
Cặp chất nào không phải là đồng phân của nhau?
Chọn đáp án C
Tinh bột và xenlulozo khác nhau số mắt xích n nên không phải là đồng phân của nhau
Câu 32:
Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất nào sau đây?
Chọn đáp án B
Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất chất béo
Câu 33:
Chất nào sau đây tráng bạc được?
Chọn đáp án C
Để tráng bạc ta cần có nhóm chức –CHO
+ Cả 4 chất đều không có nhóm –CHO.
+ Tuy nhiên fructozo trong môi trường OH– glucozo ⇒ Tráng bạc được.
Câu 34:
Saccarozo và glucozo đều có phản ứng
Chọn đáp án C
Saccarozo trong CTCT có 8 nhóm OH và glucozo có 5 nhóm OH.
⇒ Saccarozo và glucozo đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat nào sau đây thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
Chọn đáp án C
Câu 36:
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
Chọn đáp án B
+ Vì tinh bột được tạo thành từ các mắt xính α Glucozo
⇒ Thủy phân hoàn toàn tinh bột → Glucozo.
Glucozo + H2 → Sobitol
Câu 37:
Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozo và fructozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Câu 38:
Cho các chất sau: saccarozo, glucozo, etyl fomat, xenlulozo, fructozo, tripanmitin, số chất tham gia phản ứng thủy phân là
Chọn đáp án B
Câu 39:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75 %, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
• Ta có mdung dịch giảm = mCaCO3 - mCO2
→ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam.
nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Theo lí thuyết nC6H12O6lí thuyết = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 75%
→ nC6H12O6thực tế = 0,075 : 0,75 = 0,1 mol
→ m = 0,1 x 180 = 18 gam
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, đietyl oxalat, glucozơ và saccarozo, trong đó số mol đietyl oxalat bằng 3 lần số moi axit oxalic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 22,4 lít O2 (đktc), thu được 16,56 gam H2O. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
X gồm HOOC-COOH (C2H2O4) , C2H5OOC-COOC2H5((C6H10O4), C6H12O6, C12H22O11
số mol axit oxalicbằng 3 lần số mol đietyl oxalat
→ 3C6H10O4+C2H2O4=C20H32O16
Vậy X gồm các chất dạng Cn(H2O)m
Cn(H2O)m+ nO2 → nCO2+ mH2O
Có nO2 = nCO2 =1 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 1. 44+16,56-1. 32 = 28,56 gam.