Chủ nhật, 09/03/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải

335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải

335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P5)

  • 5600 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 9:

Cho các chất sau: saccarozo, xenlulozo, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là:saccarozơ, xenlulozơ


Câu 11:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

► Dung dịch "nước biển" mà ta vẫn thường được truyền trong bệnh viện chứa đường glucozơ.

Dung dịch glucozơ có nhiều loại: 5%, 10%, 20%, 30%.

Nửa lít glucoza 5% cung cấp năng lượng tương đương ăn một bát cơm.

Nếu bị nặng hơn có thể được truyền dung dịch chứa chất đạm như α-amino axit...v.v.


Câu 12:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong các cacbohidrat thì chỉ có glucozơ, fructozơ và mantozơ có phản ứng tráng gương.

Frutozơ mặc dù không có nhóm chức anđehit nhưng do trong môi trường kiềm của NH3 thì fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằng:

fructozơ (OH) Glucozơ nên có phản ứng.

trong 4 đáp án chỉ có B thỏa mãn 


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A. Sai, xenlulozơ chỉ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng.

C. Sai, glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân trong môi trường axit.

D. Sai, tinh bột không có phản ứng tráng bạc.

chỉ có B đúng


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozo, tinh bột, glucozo và saccarozo cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hỗn hợp gồm các cacbohidrat

có dạng Cn(H2O)m.

nC = nO2 = 0,1125 mol

m = mC + mH2O = 3,15(g).


Câu 15:

Glucozo có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với H2 (Ni, t°). Qua hai phản ứng này chứng tỏ glucozo

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Glucozơ + AgNO3/NH3 t° Amoni gluconat + Ag↓

glucozơ thể hiện tính khử.

Glucozơ + H2 Ni,t° Sobitol

glucozơ thể hiện tính oxi hóa


Câu 16:

Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp) là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. ● Xenlulozơ:

(C6H10O5)n + nH2O H+,t° nC6H12O6.

● Lòng trắng trứng bản chất là protein:

Lòng trắng trứng + H2H+,t°α-amino axit.

● Metylfomat:

HCOOCH3 + H2O (H+, to) HCOOH + CH3OH

chọn A .

B. ● Gly-Ala:

Gly-Ala + H2H+,t°Gly + Ala.

● Fructozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân

loại B.

● Triolein:

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2H+,t°3C17H33COOH + C3H5(OH)3.

C. ● Saccarozơ:

C12H22O11 + H2H+,t°C6H12O6 (glucozơ) + C6H12D6 (fructozơ).

● Etyl axetat:

CH3COOC2H5 + H2H+,t°CH3COOH + C2H5OH.

● Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân

loại C.

D. ● Tinh bột:

(C6H10O5)n + nH2H+,t°nC6H12O6.

● Tristearin:

(C17H35COO)3C3H5 + 3H2H+,t°3C17H35COOH + C3H5(OH)3.

● Val là α-amino axit nê không tham gia phản ứng thủy phân

loại D.


Câu 17:

Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozo. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ).

nsaccarozơ = nglucozơ = 0,06 mol

m = 0,06 × 342 ÷ 0,9 = 22,8(g).


Câu 18:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Glucozo là monosaccarit.

Glucozo không có phản ứng thủy phân


Câu 20:

Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nong. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Để có tráng bạc ta cần nhóm chức –CHO có trong CTCT.

+ Có nhiều hợp chất thỏa mãn yêu cầu trên tuy nhiên trên thực tế để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta dùng glucozo


Câu 21:

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ dữ kiện X là chất rắn, dạng sợi màu trắng.

Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.

X là xenlulozo


Câu 22:

Để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong môi trường axit fuctozo không thể chuyển hóa thành glucozo.

Chọn C vì fructozo không có hiện tượng còn glucozo làm mất màu dung dịch brom.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Saccarozo trong CTCT có 8 nhóm OH

Saccarozo có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.


Câu 24:

Thủy phân 410,4g saccarozơ, thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fuctozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có nSaccarozo = 1,2 mol

∑n(Glucozo + Fructozo) = 1,2 × 2 × 0,8 = 1,92 mol

∑nAg = 2∑n(Glucozo + Fructozo) = 3,84 mol

mAg = 414,72 gam 


Câu 25:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ X làm thay đổi màu quỳ tím sang hồng

Loại A và D vì có anilin.

+ Z có phản ứng tráng gương

Loại C vì có anilin 


Câu 26:

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A, B sai vì tinh bột và xenlulozơ thủy phân trong H+ tạo glucozơ.

D sai vì saccarozơ thủy phân trong H+ tạo glucozơ và fructozơ.


Câu 27:

Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Fructozơ thường có nhiều trong quả ngọt, đặc biệt là mật ong (40%).

Saccarozơ thường có trong cây mía, củ cải đường, cụm hoa thốt nốt.

Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây và nhất là trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong quả nho chín


Câu 28:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ (C12H22O11), rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được m gam bạc. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

1 saccarozơ + H2O H+ fructozơ + glucozơ

1 fructozơ → 2 Ag

1 glucozơ → 2 Ag

1 saccarozơ → 4 Ag

nsaccarozơ = 0,1 mol

m = 0,1 × 4 × 108 = 43,2(g)


Câu 29:

Đun nóng 200 gam dung dịch glucozo 9% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

1 glucozơ → 2 Ag

nglucozơ = 200 × 0,09 ÷ 180 = 0,1 mol.

m = 0,1 × 2 × 108 = 21,6(g) 


Câu 31:

Cặp chất nào không phải là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tinh bột và xenlulozo khác nhau số mắt xích n nên không phải là đồng phân của nhau


Câu 32:

Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất chất béo 


Câu 33:

Chất nào sau đây tráng bạc được?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để tráng bạc ta cần có nhóm chức –CHO

+ Cả 4 chất đều không có nhóm –CHO.

+ Tuy nhiên fructozo trong môi trường OH glucozo Tráng bạc được.


Câu 34:

Saccarozo và glucozo đều có phản ứng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Saccarozo trong CTCT có 8 nhóm OH và glucozo có 5 nhóm OH.

Saccarozo và glucozo đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường


Câu 36:

Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Vì tinh bột được tạo thành từ các mắt xính α Glucozo

Thủy phân hoàn toàn tinh bột → Glucozo.

Glucozo + H2 → Sobitol


Câu 39:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75 %, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

• Ta có mdung dịch giảm = mCaCO3 - mCO2

→ mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam.

nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.

C6H12O6 30-35°enzim 2C2H5OH + 2CO2

Theo lí thuyết nC6H12O6lí thuyết = 0,15 : 2 = 0,075 mol.

Mà H = 75%

→ nC6H12O6thực tế = 0,075 : 0,75 = 0,1 mol

→ m = 0,1 x 180 = 18 gam 


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm axit oxalic, đietyl oxalat, glucozơ và saccarozo, trong đó số mol đietyl oxalat bằng 3 lần số moi axit oxalic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 22,4 lít O2 (đktc), thu được 16,56 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

X gồm HOOC-COOH (C2H2O4) , C2H5OOC-COOC2H5((C6H10O4), C6H12O6, C12H22O11

số mol axit oxalicbằng 3 lần số mol đietyl oxalat

→ 3C6H10O4+C2H2O4=C20H32O16

Vậy X gồm các chất dạng Cn(H2O)m

Cn(H2O)m+ nO2 → nCO2+ mH2O

Có nO2 = nCO2 =1 mol

Bảo toàn khối lượng → m = 1. 44+16,56-1. 32 = 28,56 gam. 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương