Dãy gồm các chất điện li mạnh là
A. H2SiO3, K2SO4, H2SO4
B. CaCl2, NaOH, HNO3
C. CH3COOH, KNO3, FeCl2
D. NH4Cl, HCOOH, KNO3
Chọn đáp án B
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH 2X1 + X2
(b) X1 + HCl X3 + NaCl
(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O X4 + 2NH4NO3 + 2Ag¯
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?
Cho các phát biểu sau:
a. Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
b. Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
c. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
d. Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
e. Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
f. Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?
Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư X + CH4O + C2H6O.
X + HCl dư → Y + 2NaCl
Nhận định nào sau đây đúng?
Trong các polime sau: (1) poli ( metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon – 7; poli ( etylen- terephtalat); (5) nilon- 6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
Có các phát biểu sau:
(a) Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
(b) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.
(c) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.
(d) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
(e) Phân ure có công thức là (NH4)2CO3.
Số phát biểu đúng là
Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol K2CO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau
Tỉ lệ a:b là
Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất muối khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất?