[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 1)
-
55456 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư X + CH4O + C2H6O.
X + HCl dư → Y + 2NaCl
Nhận định nào sau đây đúng?
Chọn C.
A. Đúng, X làm quỳ tím hóa xanh, Y làm quỳ tím hóa đỏ.
B. Sai, Y là C5H10O4NCl.
C. Sai.
D. Sai, tỉ lệ 1 : 3
Câu 5:
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH 2X1 + X2
(b) X1 + HCl X3 + NaCl
(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O X4 + 2NH4NO3 + 2Ag¯
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn C.
X1 có 2C nên X2 cũng có 2C
X là
X1 là HO-CH2-COONa
X2 là CH3CHO
X3 là HO-CH2-COOH
X4 là CH3COONH4
Phát biểu B sai.
Câu 7:
Cho X,Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH(phenol), C6H5NH2( anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau
Chất | Nhiệt độ sôi (0C) | pH(dung dịch nồng độ 0,1 mol/lít) |
X | 182 | 8 |
Y | -33 | 11 |
Z | 16 | 11 |
T | 184 | 5 |
Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 8:
Cho các hợp kim sau: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn là:A. I, II, và IV
Chọn D.
Fe bị ăn mòn trước khi Fe là cực âm và IV
Câu 9:
Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất muối khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất?
Chọn B.
Khí gồm NO (0,06) và H2 (0,02)
phản ứng
Bảo toàn electron:
Bảo toàn
Dung dịch muối chứa
m muối = 29,8
Câu 10:
Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là
Chọn A
Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa
và b = 0,43
m muối = 73,92 và
Bảo toàn khối lượng
Nếu X là
tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 – 0,3 = 0,13 mol Ala
Số N trung bình của Y, Z Vô lý. Loại.
Vậy X là
tạo ra từ 0,27 – 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala
Số N trung bình của Y, Z Y là đipeptit và Z là heptapeptit.
và
Y là
Z là
và v = 4 là nghiệm duy nhất.
Vậy:
và v = 4 là nghiệm duy nhất.
Vậy:
Y là
Z là
Câu 11:
Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau
(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3): Z có đồng phân hình học.
(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.
(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
F gồm RCOOK (0,6) và KOH dư (0,15)
Bảo toàn
Đốt và
Bảo toàn Số C = 4
Bảo toàn H (muối) = 3 Số H = 5
Muối là
Z là
(1) Sai, Y có 6H
(2) Sai.
(3) Sai.
(4) Sai.
(5) Đúng, tạo thủy tinh hữu cơ
Câu 12:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Chọn A.
Thủy phân X
X có đoạn Gly-Ala-Val-Phe
Thủy phân X không thu được Gly-Gly nên mắt xích Gly còn lạp xếp vào cuối:
Gly-Ala-Val-Phe-Gly
Câu 13:
Hỗn hợp Q gồm: X, Y là 2 este mạch hở, đơn chức chứa 1 liên kết đôi, là đồng phân của nhau; A và B là 2 peptit mạch hở đều được tạo từ Glyxin và Alanin, hơn kém nhau một liên kết peptit (MA < MB). Thủy phân hoàn toàn 13,945 gam Q cần dùng vừa đủ 0,185 mol NaOH, thu được bốn muối và hỗn hợp hai ancol có tỉ khối với He là 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng Q ở trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 57,5 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích 1,176 lít đktc. Cho các phát biểu sau
(1) Hai ancol trong sản phẩm thủy phân thu được là ancol metylic và propylic
(2) Thành phần % theo khối lượng oxi trong X là 37,20%
(3) Tổng số phân tử Gly trong A và B là 6
(4) Y làm mất màu dung dịch brom và tham gia phản ứng tráng bạc
(5) Có 1 công thức cấu tạo phù hợp với X
(6) Tỉ lệ số mắt xích Ala : Gly trong A là 1 :2
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
Quy đổi Q thành
Số A là tetrapeptit (0,02) và B là pentapeptit (0,005)
Q gồm este và
Với và là nghiệm duy nhất
nên một trong 2 ancol là CH3OH
Các chất trong Q gồm: và
A là
B là
(1) Sai, ancol là CH3OH và CH2=CH-CH2OH (anlylic)
(2) Đúng
(3) Sai, tổng số Gly là 5
(4) Có thể đúng hoặc sai, vì không có thông tin để biết đâu là X, đâu là Y.
(5) Đúng
(6) Sai, tỉ lệ 1:1
Câu 18:
Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn B.
Bảo toàn
lít
Câu 19:
Cho 6,0 gam axit axetic tác dụng với 150 ml KOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
Chọn B.
và
Bảo toàn khối lượng:
Câu 21:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol K2CO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau
Tỉ lệ a:b là
Chọn C.
Các phản ứng:
Khi thì khí bắt đầu xuất hiện nên
Khi thì khí thoát ra hết nên
Câu 22:
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ởđktc) để phản ứngvừa đủ với hỗn hợp X là
Chọn D.
lít.
Câu 23:
Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn A.
X + HCl hoặc NaOH đều có khí thoát ra nên X là muối amoni của axit cacbonic CH3NH3HCO3
Y gồm K2CO3 (0,1) và KOH dư (0,05)
m rắn = 16,6
Câu 24:
Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn A.
Bảo toàn điện tích
Vì nên
kết tủa hết, sau đó Al(OH)3 bị hòa tan một phần.
gam.
Câu 25:
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là
Chọn D.
Đốt Y và
và số
Mỗi phân tử C9H17O4N thủy phân ra 2 ancol Y Y là C2H5OH.
Muối + 2Y
Muối là C5H7O4NNa2.
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh
(d) Amoniac đưuọc sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm
số phát biểu đúng là:
Chọn D.
(a) Đúng
(b) Sai, supephotphat kép chỉ chứa
(c), (d) đúng
Câu 27:
Có các phát biểu sau:
(a) Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
(b) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.
(c) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.
(d) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
(e) Phân ure có công thức là (NH4)2CO3.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Sai, phân lân cung cấp P.
(b) Đúng:
(c) Đúng
(d) Đúng, một số máy lạnh công nghiệp vẫn còn dùng NH3.
(e) Sai, urê là (NH2)2CO
Câu 28:
Trong phân tử etilen có số liên kết xich ma (σ) là
Chọn C.
Phân tử C2H4 có 4 liên kết C-H và 1 liên kết C-C
Tổng 5 liên kết xích ma
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
a. Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
b. Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
c. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
d. Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
e. Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
f. Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(1) Đúng
(2) Sai, Trieste.
(3) Đúng
(4) Sai, trạng thái lỏng
(5) Đúng
(6) Đúng
(7) Sai, muối nononatri glutanat.
(8) Sai, chỉ có dạng a-amino axit.
(9) Sai, trùng ngưng amino caproic.
(10) Sai, tơ nitron không phải poliamit
Câu 31:
Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng trong ống nghiệm, thường sinh ra khí NO2 rất độc. Để loại bỏ khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Chọn C.
Người ta dùng bông tẩm xút để ngăn NO2 thoát ra ngoài môi trường vì xút phản ứng được với NO2.
Câu 32:
Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là
Chọn B.
Ca(OH)2 dư
gam.
Câu 34:
Trong các polime sau: (1) poli ( metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon – 7; poli ( etylen- terephtalat); (5) nilon- 6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
Chọn đáp án D
Câu 35:
Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hổn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là
Chọn A.
Kết tủa là AgBr.
Câu 36:
Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 38:
Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Chọn đáp án A