Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 21)

  • 55465 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 4:

Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 5:

Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất không bị thủy phân là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 7:

Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn B.

Y là GlyGlyA đúng.

E + NaOH và HCl đều tạo khí nên X là NH42CO3

Z là NH3 và T là CO2

B sai. Q là NH3ClCH2COOH


Câu 8:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 10:

Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn D.

nCO32=0,005

nHCO3=0,0075

nCO32:nHCO3=2:3

Đặt nCO32 pư và nHCO3 pư là 2x và 3x

nHCl=2x.2+3x=7x=0,0125

nCO2=2x+3x=1112

VCO2=0,2 lít = 200 ml


Câu 11:

Cho 13,2 gam este no, đơn chức E tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 gam muối. Xác định E:

Xem đáp án

Chọn B.

n muối =nNaOH=0,15 M muối = 82

 Muối là CH3COONa

nE=nNaOH=0,15ME=88

E là C4H8O2

Cấu tạo: CH3COOC2H5


Câu 12:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 15:

Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây:

Xem đáp án

Chọn D.

2aX+bO22XaOb2aX....32b1.........0,25

0,25.2aX=32b

X=64ba

Chọn a=b=1,X=64: X là Cu.


Câu 18:

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

Xem đáp án

Chọn A.

Các đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là các este:

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCHCH32

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3


Câu 20:

Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn A.

Thứ tự các phản ứng:

Fe+2AgNO3FeNO32+2Ag

Fe+CuNO32FeNO32+Cu

Hai muối là FeNO32 và Cu(NO3)2 dư.

Hai kim loại là Ag, Cu.


Câu 21:

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

Xem đáp án

Chọn A.

H2 chỉ khử được oxit những kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa  Sản phẩm rắn là Cu, Fe, Zn, MgO.


Câu 24:

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 25:

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

Xem đáp án

Chọn A.

Dãy A;Fe,Ni,Sn vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với AgNO3:

Fe+2HClFeCl2+H2

Ni+2HClNiCl2+H2

Sn+2HClSnCl2+H2Ni+2AgNO3NiNO32+2Ag

Fe+2AgNO3FeNO32+2Ag

Sn+2AgNO3SnNO32+2Ag

Dãy B có CuO chỉ tác dụng với HCl, dãy C, D có Cu, Hg chỉ tác dụng với AgNO3


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 32:

Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào  Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Chọn C.

nCu=0,135&nNO=0,03.

nH+ dư =4nNO=0,12

Bảo toàn electron nFe3+=0,18

nFeOH3=0,18

m=154,4nBaSO4=0,58

Vậy dung dịch Y chứa Fe3+0,18;SO420,58;Na+0,58;H+ dư 0,12

NO30,08

Đặt a, b, c, d là số mol Fe,Fe3O4,FeCO3 và FeNO32

56a+232b+116c+180d=151

Bảo toàn Fea+3b+c+d=0,182

nCO2=cnNO=4c

Bảo toàn electron 3a+b+c+d=3.4c3

Bảo toàn N2d+0,16=0,08+4c4

Giải hệ 1234:a=0,1;b=0,01;c=0,03;d=0,02

%Fe=0,1.5615=37,33%


Câu 33:

Chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

nY=nH2OnCO2=0,1

Số C của Y =nCO2nY=2

Vậy Y là C2H5OH hoặc C2H4OH2

Do XC4H6O4 không tráng gương, phản ứng với KOH sinh ra Y nên X là:

C2H5OOCCOOH

nX=a=nY=0,1

Muối là COOK20,1 molm=16,6 gam.


Câu 34:

Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là

Xem đáp án

Chọn D.

Do có khí H2 nên NO3 bị khử hết.

Do có Fe dư nên không tạo Fe3+.

 X chứa các muối FeCl2, NaCl


Câu 35:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho miếng kẽm vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ thêm vài giọt CuSO4.

(2) Đốt dây thép trong bình đựng đầy khí oxi.

(3) Cho lá thép vào dung dịch ZnSO4.

(4) Cho lá nhôm vào dung dịch CuSO4.

Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

Chọn C.

Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.

Các trường hợp có ăn mòn:

(1) Zn-Cu (Cu mới sinh ra do Zn khử Cu2+)

(3) Fe-C

(4) Al-Cu (Cu mới sinh ra do Al khử Cu2+)


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

(c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.

(d) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

(e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C.

(a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển thành dạng muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.

(b) Sai, mật ong chứa cả glucozơ.

(c) Đúng

(d) Sai, vải này kém bền do –CONH- dễ bị thủy phân trong axit hoặc bazơ.

(e) Đúng


Câu 40:

Hỗn hợp E chứa 3 este (MX < MY < MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi chất đều lớn hơn 0,014 mol. Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với:

Xem đáp án

Chọn D.

mE< m muối  Gốc ancol <Na=23CH3OH.

nNaOH=nCH3OH, bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa nE=0,14

Trong phản ứng cháy, nCO2=a và nH2O=b

44a+18b=mE+mO2

Và nO=2a+b=2nE+2nO2

a=0,35 và b = 0,33

 Số C=2,5 X là HCOOCH3 (x mol)

x0,07

Y và Z là (Có thể không đúng thứ tự):

CnH2n+22kO2y mol

CmH2m+22hO2z mol

nCO2=2x+my+mz=0,35

nH2O=2x+n+1ky+m+1hz=0,33

nCO2nH2O=yk1+zh1=0,02

Do y>0,014,z>0,014k=1 và h=2

z=0,02

Gộp 2 este no, đơn chức thành CpH2pO20,12 mol và este còn lại là CmH2m2O20,02 mol

nCO2=0,12p+0,02m=0,35

12p+2m=35

Do p>2 và m4 nên có 2 nghiệm:

TH1: p=2,25 và m=4

X:HCOOCH30,09

Y:CH3COOCH30,03%Y=23,77% (Chọn D)

Z:CH2=CHCOOCH30,02

Hoặc:

X:HCOOCH30,105

Y:CH2=CHCOOCH30,02%Y=18,42%

Z:C2H5COOCH30,015

TH2: p=2512 và m=5: Loại vì số mol chất không thỏa mãn.


Bắt đầu thi ngay