Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 20)

  • 55462 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

Etylamin có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 6:

Công thức của tristearin là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 8:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại anđehit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 14:

Este HCOOCH3 có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 19:

Trong phân tử chất nào sau đây có liên kết ba?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 22:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 23:

Khi cho 3 - 4 giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch natri photphat, thấy xuất hiện

Xem đáp án

Chọn B.

Khi cho 3-4 giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch natri photphat, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng của Ag3PO4:

3AgNO3+Na3PO4Ag3PO4+3NaNO3


Câu 29:

Cho E, Y, Z là các chất hữu cơ thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

E + 2NaOH → 2X + Y

X + HCl → Z + NaCl.

Biết E có công thức phân tử là C4H6O4 và chỉ chứa một loại nhóm chức.

Cho các phát biểu:

(a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(b) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của CH3OH.

(c) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.

(d) Chất Y hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C.

Phản ứng 2X là HCOONa, Z là HCOOH.

Phản ứng 1E là HCOO2C2H4, Y là C2H4OH2

(a) Đúng

(b) Đúng, HCOOH có liên kết H liên phân tử mạnh hơn CH3OH, đồng thời phân tử khối lớn hơn CH3OH nên nhiệt độ sôi cao hơn CH3OH.

(c) Sai, E có 1 cấu tạo.

(d) Đúng, Y là ancol 2 chức có 2OH kề nhau nên hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.


Câu 31:

Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z, Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 2,85 mol O2, thu được H2O và 1,8 mol CO2. Biết: Y, Z đều là chất lỏng ở điều kiện thường và kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; MY < MZ. Công thức phân tử của Z là

Xem đáp án

Chọn A.

Nếu Y, Z là anken thì đốt hỗn hợp ancol no, đơn, hở và anken sẽ có nO2=1,5nCO2 : Vô lý.

Vậy Y, Z là các ankan.

CXH2x+2O+1,5xO2xCO2+y+1H2O

CyH2y+2+1,5y+0,5O2yCO2+y+1H2O

Đặt nAncol=ax+by=0,91

nO2=1,5ax+1,5by+0,5b=1,425

b=0,15

1by<0,9y<6

Y, Z dạng lỏng nên có số C5Y là C5H12.

Do Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên Z là C6H14.


Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.

(b) Dùng giấm ăn hoặc nước quả chanh để khử bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra).

(c) Vải làm từ tơ tằm nên giặt trong nước nóng với xà phòng có độ kiềm cao.

(d) 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch.

(e) Dùng nước dễ dàng rửa sạch các vật dụng dính dầu mỡ động thực vật.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D.

(a) Đúng

(b) Đúng, do dấm hoặc chanh chứa axit tạo muối tan với amin và dễ rửa trôi.

(c) Sai, tơ tằm chứa nhóm –CONH- kém bền trong kiềm và kém bền với nhiệt độ.

(d) Sai, peptit Lys-Ala-Gly có 4N nên 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 4 mol HCl trong dung dịch.

(e) Sai, dầu mỡ không tan trong nước nên khó rửa sạch bằng nước


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm CuO và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho khí CO dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong 100 ml dung dịch HNO3 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của MO trong X là

Xem đáp án

Chọn A.

nCuO=a và nMO=2a

TH1: MO có bị CO khử, Y gồm Cu (a) và M (2a).

nHNO3=0,1nNO=0,025

Bảo toàn electron: 2a+2.2a=0,025.3a=0,0125

mA=0,0125.80+0,0125.2.M+16=2,4

M=40:Ca (Loại vì CaO không bị khử)

TH2: MO không bị CO khử, Y gồm Cu (a) và MO (2a).

nNO=2a3.

nH+=4nNO+2nO0,1=4.2a3+2.2a

a=0,015

mA=0,015.80+0,015.2.M+16=2,4

M=24:Mg

X gồm CuO (0,015) và MgO0,03%CuO=50%


Câu 36:

Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Z trong A là

Xem đáp án

Chọn C.

X=CH4+kCH2+2NH

Y,Z=CH4+gCH2pH2

Quy đổi A thành CH4a,CH2b,NH(0,2  - Theo bảo toàn N) và H2 (-0,1)

mA=16a+14b+0,2.150,1.2=19,3

nO2=2a+1,5b+0,2.0,250,1.0,5=1,825

a=0,2;b=0,95

nA=a=0,2 và nC=a+b=1,15

Số C=5,75 A gồm C5 (0,05) và C6 (0,15)

Vì nX=nN2=0,1nY+nZ=nAnX=0,1

Dễ thấy nH2=nY+nZ nên Y, Z là các anken.

Vậy A gồm C6H14N20,1;C5H100,05 và C6H120,05

%C5H10=18,13% và C6H12=21,76%


Câu 37:

Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; MX < MY) cần vừa đủ 0,34 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,56 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,56 gam E là

Xem đáp án

Chọn D.

nNaOH=2nNa2CO3=0,15

nNaOH phản ứng = 0,12 và nNaOH dư = 0,03

nH2O=0,015

Dễ thấy nNaOH dư = 2nH2O nên các muối không có H  Các muối đều 2 chức.

Đốt EnCO2=u và nH2O=v

Bảo toàn O2u+v=0,12.2+0,34.2

mE=12u+2v+0,12.2.16=8,56

u=0,36 và v=0,2

nE=nNaOH2=0,06uv>nEE chứa este không no.

Các muối trong T đều có M<180COONa2x và C2COONa2y

nE=x+y=0,06

nCO2nH2O=x+3y=0,16

x=0,01;y=0,05

Đặt n, m là tổng số C của gốc ancol tương ứng

nC=0,01n+2+0,05m+4=0,36

n+5m=14

Với n,m2n=4,m=2 là nghiệm duy nhất.

Các este gồm COOH2.4CH20,01 và C2COOH2.2CH20,05

mCOOH2.4CH2=1,46 gam


Câu 38:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 500 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

Quy đổi X thành C2H3ONa,CH2b,CO2c và H2Oa

mX=57a+14b+44c+18a=34,1

nO2=2,25a+1,5b=2,025

nH2O=1,5a+b+a=1,55

a=0,2;b=1,05;c=0,1

nNaOH=0,5>a+c nên kiềm dư nH2O sản phẩm trung hòa=a+c

Bảo toàn khối lượng:

mX+mNaOH=  m rắn + mH2O sản phẩm trung hòa

 m rắn = 48,7 gam.


Bắt đầu thi ngay