IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 27)

  • 50371 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

Anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Thủy phân 0,02 mol saccarozơ với hiệu suất 50% được hỗn hợp dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư được m gam kết tủa Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Saccarozơ Glucozơ + Fructozơ 4Ag

0,02……………………………………0,08

H=50% nên nAg thu được =0,08.50%=0,04

mAg=4,32 gam.


Câu 11:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 12:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 16:

Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo triolein (Ni, t°) thu được

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 17:

Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 19:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 21:

Cho hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí P (màu nâu đỏ) và Q (không màu). Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Các chất P, Q, Z lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

FeS2+H++NO3Fe3++SO42+NO2+H2O

FeCO3+H++NO3Fe3++NO2+CO2+H2O

Dung dịch X chứa SO42Z là BaSO4

P màu nâu đỏ P là NO2

Q không màu  Q là CO2


Câu 22:

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol

(a) X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O;

(b) 2X1 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4;

(c) X3 + X4 → X5 + H2O;

(d) nX5 → thủy tinh hữu cơ;

(e) X2 + 2HCl → X6 + 2NaCl.

Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức C12H12O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

dX5 là CH2=CCH3COOCH3

bcX1 là CH2=CCH3COONa

X4 là CH2=CCH3COOH

X3 là CH3OH

eX2 có 2Na

2X là CH2=CCH3COOC6H4COOCH3

X2 là NaOC6H4COONa và X6 là HOC6H4COOH

A. Đúng

B. Đúng

C. Sai X6 + 2NaOH

D. Đúng, X4 là C4H6O2


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 25:

Thí nghiệm nào xảy ra phản ứng hoá học và sinh ra chất khí?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 27:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.

Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 33:

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân gần nhất với?

Xem đáp án

Chọn A.

Dung dịch X chứa HNO3 (a mol) và AgNO3 dư (b mol)

Khí Z chứa nNO=0,02&nN2O=0,03

nH+=4nNO+10nN2O+10nNH4+

nNH4+=0,1a0,038

Bảo toàn electron:

2nMg pư =3nNO+8nN2O+8nNH4++nAg+

nMg pư =0,4a+0,5b0,002

m muối =1480,4a+0,5b0,002+800,1a0,038=37,81

nMg dư

nMg dư +mAg=1,59mMg ban đầu

24.0,25+108b=1,58.240,4a+0,5b0,002+0,252

Giải hệ 12a=0,48&b=0,12

nAgcatot=a=ItF

t=aFI=23160s


Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn C.

nKHSO4=0,06 và nHCl=0,09nH+=0,15

nH+=nCO32+nCO2nY=nCO32=0,09

Kết tủa gồm BaSO40,06 và BaCO3nBaCO3=0,18

Bảo toàn C: nX+nY=nBaCO3+nCO2

nX=0,15

m muối =0,15MX+0,09MY=21,24

5MX+3MY=708

MX=84 và MY=96 là nghiệm phù hợp.

X là NaHCO3 và Y là NH42CO3

 C sai.


Câu 35:

Tiến hành thí nghiệm như sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2-0,3 gam saccarozơ với 1-2 gam CuO trên mặt giấy rồi cho vào ống nghiệm khô.

Bước 2: Thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp và phần trên ống nghiệm được dồn một nhúm bông tẩm CuSO4 khan. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 3: Lắp ống nghiệm trên giá theo hướng hơi chúi xuống và ống dẫn khí được dẫn vào ống nghiệm đựng 5 ml nước vôi trong. Hơ nóng toàn bộ ống nghiệm sau đó đốt tập trung phần đáy ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Tại bước 3 xảy ra quá trình oxi hóa saccarozơ bởi CuO.

(b) Sau bước 3, phần bông chuyển từ màu trắng sang màu xanh.

(c) Sau bước 3, ống nghiệm đựng nước vôi trong xuất hiện kết tủa trắng.

(d) Ống nghiệm được lắp theo hướng chúi xuống để khí dễ dàng thoát ra.

(e) Có thể thay saccarozơ bằng tinh bột thì hiện tượng thí nghiệm không thay đổi.

(f) Để dừng thí nghiệm, tiến hành dừng đốt nóng trước rồi tháo ống dẫn khí sau.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C.

(a) Đúng

(b) Đúng, do có hơi H2O thoát ra nên CuSO4 khan (trắng) chuyển thành hidrat màu xanh.

(c) Đúng, do có CO2 thoát ra.

(d) Sai, lắp chúi xuống để hơi H2O ngưng tụ (nếu có) không chảy ngược xuống đáy ống.

(e) Đúng

(f) Sai, tháo ống trước, tắt đèn sau


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm amin X (no, đơn chức, mạch hở, bậc hai) và hai ancol no, mạch hở Y, Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,045 mol hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,10375 mol O2, thu được 0,075 mol CO2 và 0,1225 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong 0,045 mol E gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

Số C=nCO2nE=1,67

X bậc 2 nên có ít nhất 2CY là CH3OH.

Đặt a, b là số mol amin và ancol

nE=a+b=0,045

nH2OnCO2=0,12250,075=1,5a+b

a=0,005;b=0,04

Bảo toàn OnOancol=2nCO2+nH2O2nO2=0,065

Ancol gồm CH3OH0,015 và C2H4OH20,025

nCO2=0,005CX+0,015.1+0,025.2=0,075

CX=2:X là CH3NHCH3

%CH3NHCH3=9,98%


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C.

X có dạng CxHyOzNt0,2 mol

CxHyOzNt+x+0,25y0,5zO2xCO2+0,5yH2O+0,5tN2

nN2=0,2.0,5t=0,05t=0,5

nH2O=0,2.0,5y=0,73y=7,3

nO2=0,2x+0,25y0,5z=0,965

x0,5z=3

Sau khi làm no Y thì sản phẩm vẫn còn 0,5z mol liên kết π trong COO.

nH=0,22x+2+tyz=0,24

nH2=0,12


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm axit oleic, triglixerit X và ancol Y (MY < 80). Biết m gam E tác dụng tối đa với 0,11 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 32,72 gam hỗn hợp muối và phần hơi chứa glixerol và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và phần trăm khối lượng oxi trong hai ancol là 46,602%. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp E thu được 2,145 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là

Xem đáp án

Chọn B.

Tự chọn nC3H5OH3=2 và nY=3,Y có p nguyên tử O

mO=163p+2.3=46,602%3MY+92.2

MY<80 nên p=2,MY=76:Y là C3H6OH2

Quy đổi E thành HCOOH0,11,CH2a,H2b,C3H5OH32c,H2O6c và C3H6OH23c.

m muối =0,11.68+14a+2b=32,72

nCO2=0,11+a+3.2c+3.3c=2,145

nH2O=0,11+a+b+4.2c6c+4.3c=2,08

a=1,81;b=0,05;c=0,015

nX=2c=0,03

nC17H33COOH=0,113nX=0,02

=> X gồm HCOOH0,09,CH2a0,02.17=1,47,H2b+0,02=0,03,C3H5OH32c,H2O6c

mX=25,8 gam


Câu 39:

Cho 6,13 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 23,491% về khối lượng) tan hết vào H2O thu được dung dịch Y và 1,456 lít H2 (đktc). Cho 1,6 lít dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

nH2=0,065nOH=0,13

nO=6,13.23,491%16=0,09nAl2O3=0,03

2OH+Al2O32AlO2+H2O0,06......0,03........0,06

Dung dịch Y chứa AlO20,06,OH0,130,06=0,07 và các cation kim loại.

nH+=0,16>nOH+nAlO2 nên  đã tan trở lại một phần.

nH+=4nAlO2+nOH3nAlOH3

nAlOH3=0,05

mAlOH3=3,9


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và hai este mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam E cần vừa đủ 0,295 mol O2, thu được 3,6 gam H2O. Mặt khác, cho 5,6 gam E tác dụng vừa đủ với 0,075 mol NaOH, thu được 1,93 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,1525 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

Chọn A.

Bảo toàn khối lượng nCO2=0,26

Bảo toàn OnOA=0,13

nCOO=0,065

nNaOH=0,075 nên X là este của phenol 0,0750,065=0,01 mol

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:

mA+mNaOH= m muối +mancol+mH2O1

m muối = 6,49

Hai muối có dạng RCOONa (0,065 mol) và R’ONa (0,01 mol), với R’ là gốc phenol.

m muối =0,065R+67+0,01R'+39=6,49

13R+2R'=349

R=15CH3 và R'=77C6H5 là nghiệm duy nhất

Vậy X là CH3COOC6H5

Ancol tạo ra từ Y, Z có:

Bảo toàn C cho 1:nC=0,260,065.20,01.6=0,07

Bảo toàn H cho 1:nH=nHA+nNaOHnH (muối) 2nH2O=0,21

Hai ancol đều no nên nancol=0,2120,07=0,035

 Số C =0,070,035=2

C2H5OH0,015 và C2H4OH20,02

Vậy Y là CH3COOC2H50,015

Z là CH3COO2C2H40,02

%Y=23,6%


Bắt đầu thi ngay