IMG-LOGO

(Đề số 19)

  • 54784 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức của triolein là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 3:

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được C2H5OH?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 8:

Metylamin có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 13:

Cho 1 ml dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch AlCl3, thấy xuất hiện

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

Chất nào sau đây thuộc loại axit cacboxylic?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 16:

Chất nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 17:

Este CH3COOC2H5 có tên gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 18:

Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 21:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 23:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn 27,28 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cân vừa đủ 1,62 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,24 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 27,28 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Quy đổi X thành C2H3ONa,CH2b,CO2c và H2Oa

mX=57a+14b+44c+18a=27,28

nO2=2,25a+1,5b=1,62

nCO2=2a+b+c=1,24

a=0,16;b=0,84;c=0,08

nNaOH=0,4>a+c nên kiềm dư nH2O sản phẩm trung hòa =a+c

Bảo toàn khối lượng:

mX+mNaOH=  m rắn + mH2O sản phẩm trung hòa

=> m rắn = 38,96 gam


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm CuO và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho khí CO dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong 100 ml dung dịch HNO3 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là

Xem đáp án

Chọn C.

nCuO=a và nMO=2a

TH1: MO có bị CO khử, Y gồm Cu (a) và M (2a).

nHNO3=0,1nNO=0,025

Bảo toàn electron: 2a+2.2a=0,025.3a=0,0125

mA=0,0125.80+0,0125.2.M+16=2,4

M=40:Ca (Loại vì CaO không bị khử)

TH2: MO không bị CO khử, Y gồm Cu (a) và MO (2a).

nNO=2a3.

nH+=4nNO+2nO0,1=4.2a3+2.2a

a=0,015

mA=0,015.80+0,015.2.M+16=2,4

M=24:Mg

X gồm CuO (0,015) và MgO0,03%CuO=50%


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,29 mol O2, thu được CO2 và 1,56 mol H2O. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,04 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn D.

nKOH+nNaOH=0,09

Quy đổi E thành HCOOH0,09,CH2x,C3H5OH3y và H2O3y

nO2=0,09.0,5+1,5x+3,5y=2,29

nH2O=0,09+x+4y3y=1,56

x=1,45;y=0,02

Muối gồm HCOO0,09,CH2x,K+0,05,Na+0,04

 m muối = 27,22 gam.


Câu 37:

Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đăng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong A là

Xem đáp án

Chọn B.

X=CH4+kCH2+2NH

Y,Z=CH4+gCH2pH2

Quy đổi A thành CH4a,CH2b,NH(0,2 - Theo bảo toàn N) và H2 (-0,1)

mA=16a+14b+0,2.150,1.2=19,3

nO2=2a+1,5b+0,2.0,250,1.0,5=1,825

a=0,2;b=0,95

nA=a=0,2 và nC=a+b=1,15

Số C=5,75 A gồm C5 (0,05) và C6 (0,15)

Vì nX=nN2=0,1nY+nZ=nAnX=0,1

Dễ thấy nH2=nY+nZ nên Y, Z là các anken.

Vậy A gồm C6H14N20,1;C5H100,05 và C6H120,05

%C5H10=18,13% và C6H12=21,76%


Câu 39:

Đốt cháy 8,84 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; MX < MY) cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,84 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy đông đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,84 gam E là

Xem đáp án

Chọn B.

nNaOH=2nNa2CO3=0,15

nNaOH phản ứng = 0,12 và nNaOH dư = 0,03

nH2O=0,015

Dễ thấy nNaOH dư = 2nH2O nên các muối không có H  Các muối đều 2 chức.

Đốt EnCO2=u và nH2O=v

Bảo toàn O2u+v=0,12.2+0,37.2

mE=12u+2v+0,12.2.16=8,84

u=0,38 và v=0,22

nE=nNaOH2=0,06uv>nEE chứa este không no.

Các muối trong T đều có M<180COONa2x và C2COONa2y

nE=x+y=0,06

nCO2nH2O=x+3y=0,16

x=0,01;y=0,05

Đặt n, m là tổng số C của gốc ancol tương ứng

nC=0,01n+2+0,05m+4=0,38

n+5m=16

Với n,m2n=6,m=2 là nghiệm duy nhất.

Các este gồm COOH2.6CH20,01 và C2COOH2.2CH20,05

mCOOH2.6CH2=1,74 gam


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z (đều là chất lỏng ở điều kiện thường, cùng dãy đồng đẳng, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 1,425 mol O2, thu được H2O và 0,9 mol CO2. Công thức phân tử của Y là

Xem đáp án

Chọn C.

Nếu Y, Z là anken thì đốt hỗn hợp ancol no, đơn, hở và anken sẽ có nO2=1,5nCO2 : Vô lý.

Vậy Y, Z là các ankan.

CXH2x+2O+1,5xO2xCO2+y+1H2O

CyH2y+2+1,5y+0,5O2yCO2+y+1H2O

Đặt nAncol=ax+by=0,91

nO2=1,5ax+1,5by+0,5b=1,425

b=0,15

1by<0,9y<6

Y, Z dạng lỏng nên có số C5Y là C5H12.


Bắt đầu thi ngay