Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 15)

  • 54697 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là

Xem đáp án

Chọn C.

C6H12O62Ag180..............2.108m.................15

m=15.1802.108=12,5

C%C6H12O6=5%

.


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là?

Xem đáp án

Chọn A.

MxOy+2yHClxMCl2+yH2O

0,04y....................0,08

Mx+16y=3,2y0,04

M=64yx

x=y=1;M=64 là nghiệm phù hợp


Câu 9:

Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 12:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 13:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 15:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Thuốc súng không khói X YSolbitol. Tên gọi của X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

Chỉ dùng dung dịch AgNO3/NH3 không thể phân biệt được cặp chất nào sau đây

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 19:

Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này khối lượng catot đã tăng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi catot có khí thì Cu2+ bị điện phân hết

nCu=nCu2+=0,2

mcatot tăng = mCu=12,8 gam.


Câu 20:

Chất X tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom nhưng không phản ứng được với dung dịch NaHCO3. X là chất nào trong số các chất sau?

Xem đáp án

Chọn B.

Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3   Chọn X là phenol.

C6H5OH+NaOHC6H5ONa+H2O

C6H5OH+3Br2C6H2Br3OH+3HBr.


Câu 22:

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 25:

Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:

Xem đáp án

Chọn B.

nNaOH=0,03 kmol

nC3H5OH3 thu được =0,03.80%3=0,008

mC3H5OH3=0,736 kg.


Câu 26:

Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

X và Y đều tác dụng với Na X,Y chứa OH và COOH.

X tác dụng được với NaHCO3 X chứa COOH.

Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc  Y chứa HCOO- hoặc CHO.

Vậy X, Y lần lượt là C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO


Câu 29:

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C.

Đặt u, v là số mol axit và triglyxerit.

nNaOH=u+3v=0,09

Các axit có k = 1, riêng triglyxerit có k = 3 nên:

v=nCO2nH2O2=0,02

u=0,03

nH2O=0,03 và nC3H5OH3=0,02

nOX=2nNaOH=0,18

mX=mC+mH+mO=24,64

Bảo toàn khối lượng => m muối =mX+mNaOHmC3H5OH3mH2O=25,86


Câu 30:

Cho sơ đồ phản ứng sau đây: . X có công thức phân tử C9H16O4. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ là

Xem đáp án

Chọn C.

X+NaOHNaOOCCH24COONa nên X có cấu tạo:

CH3CH2CH2OOCCH24COOH

CH32CHOOCCH24COOH

CH3OOCCH24COOC2H5


Câu 35:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

Cho các phát biểu sau:

(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 có trong dung dịch.

(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat

(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Nội dung các bước:

+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2).

+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3)

+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3.

+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1)

+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống (2).

(a) Đúng

(b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt.

(c) Đúng

(d) Sai, saccarozơ không tráng gương.

(e) Đúng, sản phẩm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương


Câu 36:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) X1 + H2O co mang ngandien phan X2 + X3 + H2

(2) X2 + X4  BaCO3 + Na2CO3  + H2O

(3) X2 + X3  X1 + X5 + H2O

(4) X4 + X6 BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Các chất X2, X5, X6 lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

X2 là sản phẩm điện phân có màng ngăn nên X2 là kiềm, từ phản ứng X2 + X4  X2 là NaOH.

X3 là Cl2; X5 là NaClO.

X4 là Ba(HCO3)2, X6 là KHSO4


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Chọn C.

Dung dịch X chứa Fe3+,Fe2+,H+,SO42. Có 6 chất Cu,FeNO32,KMnO4,BaCl2,Cl2,KNO3 phản ứng được với X theo thứ tự:

Cu+Fe3+Fe2++Cu2+

Fe2++H++NO3Fe3++NO+H2O

Fe2++H++MnO4Fe3++Mn2++H2O

Ba2++SO42BaSO4

Fe2++Cl2Fe3++Cl

Fe2++H++NO3Fe3++NO+H2O


Câu 38:

X, Y là hai este mạch hở, MX < MY < 160. Đốt cháy hoàn toàn 105,8 gam hỗn hợp T chứa X, Y cần vừa đủ 86,24 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 105,8 gam T với dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn E và hỗn hợp F gồm hai ancol no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2; 101,76 gam Na2CO3 và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là

Xem đáp án

Chọn B.

nNa2CO3=0,96nNaOH đã dùng = 1,92

nNaOH phản ứng = 1,6 và nNaOH dư = 0,32

nH2O=0,16=nNaOHdu2 nên các muối đều không chứa H Muối 2 chức  Ancol đơn chức.

nOT=2nNaOH phản ứng = 3,2

Đốt TnCO2=u  và nH2O=v

Bảo toàn khối lượng: 44u+18v=105,8+3,85.32

Bảo toàn O: 2u+v=3,2+3,85.2

u=4,1 và v=2,7

nAncol=nNaOH phản ứng = 1,6 

nHancol=2v+1,6=7

 Số H của ancol = 4,375

Hai ancol kế tiếp tiếp nên hơn kém nhau 2H.

 Ancol là CH3OH (1,3) và C2H5OH (0,3)

nC (muối) =u=nCancol=2,2

n muối =1,62=0,8Số C=2,20,8=2,75

 Muối gồm (COONa)2 (0,5 mol) và C2(COONa)2 (0,3 mol)

X là (COOCH3)2: 0,5 mol

Y là C2(COOCH3)(COOC2H5): 0,3 mol

%Y=44,23%.


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

 X+NaOH 2 khí nên X là

Y là tripeptit Gly-Gly-Ala.

nCH3NH2+nNH3=0,1nX=0,05

nY=0,1

E+HCl Các chất hữu cơ gồm CH3NH3Cl0,05,COOH20,05,GlyHCl0,2,AlaHCl0,1

m chất hữu cơ = 42,725

E+HCl Các muối gồm: CH3NH3Cl0,05,NH4Cl0,05,GlyHCl0,2,AlaHCl0,1

 m muối = 40,9.


Câu 40:

Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol:

(1) (X) C9H20N2O4 + 2NaOH  X1+ X2 +X3­ +H2O

(2) X1+ 3HCl  X4 + 2NaCl

(3) X2 170°CC2H4 + H2O

(4) X2 + O2men X5 + H2O

(5) X5 + X3X6

Biết X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X2. Cho các phát biểu sau:

(a) X6 có công thức phân tử là C4H11NO2.

(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2.

(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 22.

(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cần dùng 5,5 mol khí oxi.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C.

3X2 là C2H5OH.

5X6 là CH3OH và X5 là CH3COOH.

2X1 có 2Na và 1N

 X3 cùng C với X2 nên X3C2H7N.

C9H20N2O4 là NH2C3H5COONH3C2H5COOC2H5

 X1 là NH2C3H5COONa2

 X4 là NH3ClC3H5COOH2

(a) Đúng

(b) Sai, thu 8 mol khí:

C5H7O4NNa2Na2CO3+4CO2+3,5H2O+0,5N2

(c) Sai, X4 có 21 nguyên tử.

(d) Đúng: CH3CH2NH2 và CH3NHCH3.

(e) Sai, X6 không tạo anken


Bắt đầu thi ngay