[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 24)
-
54785 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
Chọn đáp án A
Câu 3:
Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Chọn đáp án D
Câu 6:
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Tác nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do chất khí:
Chọn đáp án A
Câu 8:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Chọn đáp án C
Câu 9:
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH, thu 9,2 gam ancol Y và 20,4 gam một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công thức của X là
Chọn A.
nên E là este 3 chức.
Nếu muối đơn chức thì n muối
=> M muối
Khi đó ancol phải 3 chức và
E là (Glyxerol trifomat)
Nhận biết HCOOH bằng phản ứng tráng gương (tạo Ag)
Nhận biết C3H5(OH)3 bằng phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 (tạo dung dịch xanh lam).
Câu 10:
Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
Chọn D.
phản ứng = 0,6 kmol
cần dùng kg
kg
lít
Câu 14:
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là
Chọn đáp án A
Câu 15:
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Chọn D.
Bảo toàn khối lượng:
m chất béo m xà phòng
m xà phòng = 17,8
Câu 16:
Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vô trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
Chọn D.
Khi thêm từ từ HCl vào X:
lít
Bảo toàn mol
gam
Câu 17:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
Chọn B.
Tổ hợp 2 gốc axit của và vào 3 vị trí trong este:
AAA; AAB; ABA; BAB; BBA; BBB
Có 6 trieste.
Câu 18:
Cho một số tính chất: (1) có dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong nước Svayde; (4) tham gia phản ứng tráng bạc; (5) phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc); (6) bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng. Các tính chất của xenlulozơ là:
Chọn C.
Các tính chất của xenlulozơ là: (1), (3), (5), (6).
Câu 20:
Cho các chất sau: (1) NH3; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH; (4) C6H5NH2; (5) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất trên là
Chọn C.
Gốc no (-CH3) làm tăng tính bazơ.
Gốc thơm (-C6H5) làm giảm tính bazơ.
Câu 21:
Khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 22:
Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
Chọn đáp án C
Câu 24:
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí ở đktc. M là:
Chọn C.
muối = 0,02
M muối = 95
Muối gồm MHCO3 và M2CO3
M là Na.
Câu 25:
Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
Chọn đáp án D
Câu 26:
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m là
Chọn B.
và
dư = 0,05
và
gam.
Câu 27:
Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%
Chọn A.
thu được kg
Câu 28:
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvc. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
Chọn D.
X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3 là axit: CH3COOH
X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng là este HCOOCH3
Câu 29:
Để đề phòng nhiễm độc khí, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa:
Chọn đáp án D
Câu 31:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
Chọn A.
X: Glucozơ
Y: C2H5OH
Z: CH3COOH
Câu 33:
Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 34:
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là:
Chọn đáp án C
Câu 35:
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Chọn đáp án D
Lượng CO2 lớn nhất khi tạo
lít
Câu 36:
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Chọn đáp án C
Câu 37:
Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M thu được V lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
Chọn A.
và
Nếu tính khối lượng muối:
m muối dư gam.
Câu 38:
X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cho 8,58 gam E phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M?
Chọn A.
E tham gia phản ứng tráng gương nên X là HCOOH (x mol), Y là RCOOH (y mol) và Z là HCOO-Z-OOC-R (z mol)
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy:
Bảo toàn O:
Z là ancol 2 chức nên
và là phù hợp.
E với NaOH thu được chất rắn chứa:
NaOH dư: 0,02 mol
m rắn = 11,04 gam.
Câu 39:
Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
Chọn D.
trong ancol = 0,16
X là este của phenol và
X là RCOOP (0,06); Y là (RCOO)2A (0,08)
Muối gồm và Đốt muối và
Bảo toàn
và
Bảo toàn khối lượng:
Do và và P = 77 là nghiệm duy nhất.
Muối gồm và C6H5ONa.
đốt T = đốt X đốt X = 0,32
T có dạng
Do nên và là nghiệm duy nhất. T là
X là
Y là
Câu 40:
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
Chọn B.
Hỗn hợp khí Z nên X là các muối amoni, Z là các amin hoặc NH3.
Z chứa NH3 (0,05 mol) và
Vậy X chứa và
Dung dịch Y chứa và
m muối = 20,1 gam.