IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 2)

  • 55473 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 2:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

Chất nào sau đây có màu trắng xanh?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 6:

Công thức hóa học của nhôm hiđroxit là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 7:

Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Kim loại Mg tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành khí H2?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 16:

Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba2+ + SO → BaSO4?

Xem đáp án

Chọn B.

A. Ba2++HCO3+H++SO42BaSO4+CO2+H2O

B. Ba2++OH+H++SO42BaSO4+H2O

C. Ba2++SO42BaSO4

D. Ba2++OH+H++SO42BaSO4+H2O


Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2O

nNaOH=0,2nAl2O3=0,1mAl2O3=10,2


Câu 21:

Hòa tan hoàn toàn m gam CH3COOCH3 bằng 420 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 38,64 gam rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

nKOH=0,42 Chất rắn gồm CH3COOK (a) và KOH dư (0,42 – a)

m rắn =98a+560,42a=38,64a=0,36

nCH3COOCH3=0,36

mCH3COOCH3=26,64 gam.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 25:

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C.

X và Y là hai cacbonhiđrat. X là chất rắn,tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía X là glucozơ hoặc mantozơ.

Y là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có muig vị  Y là xenlulozơ


Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2. Số mol Cu trong 11,0 gam X là

Xem đáp án

Chọn A.

 Trong X chỉ có Zn tác dụng với H2SO4

nZn=nH2=0,12  

nCu=mXmZn64=0,05 mol


Câu 31:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Cho các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol

(1) X + 2NaOH → Y + Z + T                                                                    

(2) X + H2 → E

(3) E + 2NaOH → 2Y + T                                    

(4) Y + HCl → NaCl + F

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

(a) và (c)  Sau khi cộng H2 thì Z chuyển thành Y, vậy Z có 1 nối đôi C=C cùng C và ít nhất 3C.

 Y là muối của axit đơn chức

X:CH2=CHCOOCH2CH2OOCCH2CH3

Y:CH3CH2COONA

Z:CH2=CHCOONA

E:CH3CH2COOCH2CH2OOCCH2CH3

T:C2H4OH2

F:CH3CH2COOH


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 15,64 mol O2, thu được 21,44 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 86,24 gam X thu được hỗn hợp Y gồm các triglixerit no. Xà phòng hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Quy đổi 0,2 mol X thành HCOO3C3H50,2,CH2a và H2 (b).

nO2=0,2.5+1,5a+0,5b=15,64

nCO2+nH2O=0,2.6+a+0,2.4+a+b=21,44

a=9,84;b=0,24

mX=172,48

 XY Muối gồm HCOOK (0,6), CH2 (9,84)

m muối = 188,16

Tỉ lệ: Từ 172,48 gam X Y m muối = 188,16

Từ 86,24 gam X ………………...m muối = 94,08.


Câu 35:

Sục V lít CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,015 mol CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn A.

nHCl=0,02 và nCO2=0,015nCO2<nH+<2nCO2

X chứa CO32 và HCO3 X không chứa

nNaOH=0,04;nBaOH2=0,02nBaCO3=0,02

Đặt nCO32 phản ứng = u và nHCO3 phản ứng = v

nHCl=2u+v=0,02

nCO2=u+v=0,015

u=0,005;v=0,01

 X chứa Na2CO3 (0,005k) và NaHCO3 (0,01k)

Bảo toàn Na 0,005k.2+0,01k=0,04

k=2

Bảo toàn C nCO2=nBaCO3+nNa2CO3+nNaHCO3=0,05

V=1,12 lít


Câu 36:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư.

(b) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.

(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(d) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).

(e) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.

Số thí nghiệm chắc chắn tạo ra chất khí là

Xem đáp án

Chọn B.

(a) Không chắc chắn, có thể tạo NH4NO3:

Mg+HNO3MgNO32+NH4NO3+H2O

(b) HCl dư nên chắc chắn tạo khí:

Na2CO3+HClNaCl+NaHCO3

NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O

(c) KHSO4+NaHCO3K2SO4+Na2SO4+CO2+H2O

(d) NaCl+H2OH2+Cl2+NaOH

(e) HCl dư + NaAlO2NaCl+AlCl3+H2O


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (X, Y là đồng phân của nhau, đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,64 gam E thu được 1,36 mol CO2 và 0,82 mol H2O. Mặt khác, khi cho 25,64 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì số mol NaOH phản ứng là 0,34 mol, thu được ancol T, anđehit Q và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

nE=nX+nY+nZ=mEmCmH32=0,24

nNaOH=nX+nY+2nZ=0,34

nX+nY=0,14;nZ=0,1

Số C của X, Y là u, số C của Z là v

nCO2=0,14u+0,1v=1,36

7u+5v=68

Để tạo andehit thì u3, mặt khác v7u=4,v=8 là nghiệm duy nhất.

Sản phẩm chứa 2 muối + 1 ancol + 1 anđehit nên cấu tạo của các chất là:

X:HCOOCH2CH=CH2

Y:HCOOCH=CHCH3

Z:HCOOC6H4CH3

Các muối gồm HCOONa (0,24) và CH3-C6H4-ONa (0,1)

m muối = 29,32


Câu 39:

Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được H2O và 0,4 mol CO2. Cho 9,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được Na2CO3, 0,34 mol CO2 và 0,26 mol H2O. Khối lượng của X trong 9,2 gam M là

Xem đáp án

Chọn C.

M gồm XCOOH và XCOOYCOOZ

nM=nXCOONa=nCO2nH2O=0,08

Số C=nCO2nM=5 X là C2H3COOH hoặc C3H5COOH

TH1: quy đổi M thành C2H3COOH0,08,CnH2nO2e,CmH2m+2O2e,H2O2e.

nCO2=0,08.3+ne+me=0,4*

mM=0,08.72+e14n+32+e14m+3418.2e=9,2

e=0,04

nC2H3COOH ban đầu = 0,08 – e = 0,04

mC2H3COOH=2,88 gam

Tuy nhiên không có chất Y, Z nào thỏa mãn khi xét đốt muối:

Đốt 0,08 mol C2H3COONaNa2CO30,04,CO20,2 và H2O (0,12)

 Đốt YCOONa (0,04 mol) tạo ra nCO2=nH2O=0,14;nNa2CO3=0,02

 Số C của axit no = 4, mẫu thuẫn với n + m = 4 (Suy ra từ (*))

TH2: quy đổi M thànhC3H5COOH0,08,CnH2nO2e,CmH2m+2O2e,H2O2e

nCO2=0,08.4+ne+me=0,4

nM=0,08.86+e14n+32+e14m+3418.2e=9,2

e=0,04

 n+m=2: Không tồn tại các giá trị n, m thỏa mãn nên trường hợp này loại.


Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 10,69 gam hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+3NO2, là muối của axit cacboxylic đơn chức) và chất Y (CmH2m+4N2O2, là muối của amino axit) thu được 0,29 mol CO2 và 0,495 mol H2O. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất khí duy nhất là metylamin. Nếu cho 10,69 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Đặt x, y là số mol X, Y.

mE=x14n+49+y14m+64=10,69

nCO2=nx+my=0,29

nH2O=xn+1,5+ym+2=0,495

x=0,07;y=0,05

7n+5m=29

Với n2 và m3n=2 và m = 3 là nghiệm duy nhất.

E gồm HCOONH3CH30,07 và NH2CH2COONH3CH30,05

  m muối hữu cơ = 13,675

 các muối hữu cơ gồm GlyHCl (0,05) và

 m muối hữu cơ = 13,675


Bắt đầu thi ngay