[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa học THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 26)
-
54695 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
Chọn đáp án C
Câu 7:
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
Chọn đáp án B
Câu 11:
Saccarozơ có nhiều trong cây mía. Công thức phân tử của saccarozơ là
Chọn đáp án B
Câu 16:
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy dung dịch chuyển sang
Chọn đáp án C
Câu 17:
Xà phòng hóa este nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được muối natri axetat
Chọn đáp án D
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và axetandehit.
(b) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường etylmetylamin là chất khí
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
(a) Đúng:
(b) Đúng
(c) Sai, là chất lỏng
(d) Đúng
Câu 22:
Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Câu 23:
Cho 0,15 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là
Chọn đáp án C
Câu 25:
Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện?
Chọn đáp án A
Câu 28:
Cho các loại tơ: tơ enang (nilon-7), tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
Chọn đáp án C
Câu 29:
Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng, thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là
Chọn D.
Chỉ Fe tan trong H2SO4 nên
m hỗn hợp gam
Câu 30:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dây thuộc loại đisaccarit là
Chọn đáp án C
Câu 31:
Điện phân dung dịch X chứa hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Khối lượng dung dịch giảm p (gam) theo thời gian điện phân t (giây) được biểu diễn như hình vẽ, hiệu suất quá trình điện phân là 100%.
Điện phân dung dịch X trong thời gian 2895 giây thu được m gam kim loại ở catot. Giá trị của m là
Chọn D.
Đoạn 1: Thoát ra Ag và O2, kéo dài 1930s
Đoạn 2: Thoát Cu và O2, kéo dài
Khi t = 2895 giây
Catot thoát Ag (0,04) và Cu (0,01)
gam.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch alanin làm quì tím hóa đỏ.
(b) Poli(vinyl clorua) được điều che bằng phản ứng trùng ngừng
(c) Ở điều kiện thưởng anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit
(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp
Số phát biểu đúng là:
Chọn A.
(a) Sai, dung dịch Ala không làm đổi màu quỳ tím.
(b) Sai, PVC điều chế bằng cách trùng hợp CH2=CHCl
(c) Sai, anilin là chất lỏng điều kiện thường
(d) Đúng
(e) Đúng, triolein có 3C=C nên tham gia phản ứng cộng
Câu 33:
Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Dung dịch Y chứa 0,8 mol HCl.
- Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc)
- Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y thì thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc).
Giá trị tổng (a + b) là
Chọn B.
Lượng CO2 thoát ra khác nhau nên trong cả 2 thí nghiệm HCl đều không dư.
TN1:
TN2: phản ứng và phản ứng = kb
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm 4 muối đều có củng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
Chọn D.
Hỗn hợp X gồm:
Đặt tổng số mol 2 chất đầu là a mol, tổng số mol 2 chất cuối là b mol
và
và
lít.
Câu 35:
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp X chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
Chọn A.
Số Do hai anol cùng C nên chúng phải ít nhất 2C X chứa HCOOC2H5 và ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2
Ban đầu đặt a, b là số mol este đơn chức và 2 chức
Bảo toàn
và b = 0,05
Do este 2 chức có 1 nối C=C nên các chất trong X là:
Vậy este đơn chức lớn nhất là
Bảo toàn khối lượng
Câu 36:
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O.
(2) X1 + NaOH → CH4 + Na2CO3.
(3) X3 + H2 → X4
(4) X4 + CO → X5
(5) X5 + NaOH → X1 + H2O.
Cho biết: X, X1, X2, X3, X4, X5 là những hợp chất hữu cơ khác nhau: X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các nhận định sau:
(a) X2, X3 đều có phản ứng tráng bạc
(b) X, X3 có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) % khối lượng H trong X < 5,12%.
(d) X có một nhóm CH3
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
là CH3COONa
là CH3OH và X5 là CH3COOH.
là HCHO
X2 và X3 cùng C là HCOONa.
là HCOO-CH2-OOC-CH3
(a) Đúng
(b) Sai, CTĐGN của X là C2H3O2, của X3 là CH2O
(c) Đúng,
(d) Đúng
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch CuCl2 (điện cực trơ), thu được khí Cl2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và Al2O3 nung nóng, thu được Fe và Al
(c) Nhung thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, xuất hiện ăn mòn điện hóa
(d) Kim loại cứng nhất là Cr, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Sai, thu Cl2 ở anot.
(b) Sai, thu được Fe và Al2O3.
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng: dư
Câu 38:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2
Bước 2: Thêm 3 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm thứ nhất. 3 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, cả hai ống nghiệm đều chưa kết tủa màu xanh.
(b) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam
(c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa lan, tạo dung dịch màu tím
(d) Phản ứng trong hai ống nghiệp đều xảy ra trong môi trường kiềm.
(e) Để phản ứng trong hai ống nghiệm nhanh hơn cần rửa kết tủa sau bước 1 bằng nước cất nhiều lần.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(a) Sai, sau bước 1 đã tạo Cu(OH)2 màu xanh.
(b) Đúng, glucozơ thể hiện tính chất của 1 ancol đa chức.
(c) Đúng, có phản ứng màu biurê.
(d) Đúng
(e) Sai, không được rửa kết tủa, vì phải giữ lại một lượng kiềm dư còn bám ở kết tủa cho các phản ứng ở bước sau
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức trong đó số mol este này gấp 3 lần số mol este kia. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 5,64 gam muối của axit cacboxylic đơn chức M và 3,18 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đều tạo olefin (170°C, xt H2SO4 đặc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử hai ancol và tên của M là
Chọn B.
dạng
n muối
M muối = 94: (Axit tương ứng là axit acrylic)
Ancol đều tạo olefin nên ancol nhỏ là C2H5OH, ancol còn lại là
Ancol có số mol gấp 3 lần nhau nên:
TH1: và
Loại.
TH2: và
Hai ancol tổng 6C.
Câu 40:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được C3H5(OH)3, C15H31COONa, C17H31COONa. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,98 mol O2 thu được CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn D.
Các muối đều 31H nên X có
Bảo toàn