Công thức của nhôm nitrua là
A. AlN.
B. Al(NO3)3.
C. AlN3.
D. Al3N.
Đáp án đúng là:A
Công thức của nhôm nitrua là: AlN.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit?
Khí amoniac không có tính chất vật lí nào sau đây?
Phương trình ion thu gọn H++ OH-→ H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học nào sau đây?
Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là
Muối nào sau đây khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3?
Phản ứng nào sau đây N2thể hiện tính khử?
Axit nào sau đây là axit ba nấc?
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
Chất nào sau đây là muối axit?
Môi trường kiềm là môi trường trong đó
Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do
Dãy các chất nào sau đây đều là chất điện li?
Dung dịch X có pH = 3. Dung dịch X có môi trường
But – 1 – yne tác dụng với nước có xúc tác Hg2+ ở 80 oC thu được sản phẩm chính là …………………………………
Xăng có thể được dùng để rửa sạch các vết bẩn dầu mỡ vì …………………………….
Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số loại dẫn xuất halogen:
a. Trong điều kiện thường (25 °C, 1 bar) CH3F ở thể khí.
b. Với các dẫn xuất cùng loại halogen, nhiệt độ sôi tăng dần từ gốc methyl đến pentyl.
c. Với các dẫn xuất halogen cùng gốc alkyl, nhiệt độ sôi tăng từ dẫn xuất fluorine đến dẫn xuất iodine.
d. Trong dẫn xuất halogen, tương tác van der Waals càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
Một arene Y có phần trăm khối lượng hydrogen bằng 7,693%.
a. Y không phản ứng với KMnO4 kể cả khi đun nóng.
b. Phân tử khối của Y là 78.
c. Y là toluene.
d. Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.
Cho công thức cấu tạo của alkene như sau:
a. Hợp chất trên có công thức phân tử là: C6H10.
b. Hợp chất trên có đồng phân hình học.
c. Tên gọi của hợp chất này là: 3 – methylpent – 2 – ene.
d. Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể lỏng.
Hàm lượng nguyên tố carbon trong alkane X là 82,76 %.
a. X có công thức phân tử là C4H10.
b. X có 3 đồng phân cấu tạo.
c. X không có đồng phân hình học.
d. X là hydrocarbon no, mạch hở.