Số cặp đồng phân anken ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là
A. 6
B. 7
C. 5
D. 8
Hidrat hóa 2 anken tạo thành 3 ancol ⇒ 1anken tạo 1 ancol và 1 anken tạo 2 ancol
Anken tạo 1 ancol có những chất là: CH2=CH2
CH3−CH=CH−CH3 (có đồng phân hình học)
Anken tạo 2 ancol có những chất là: CH2=CH−CH2−CH3
CH2=C−CH3
CH3
CH2=CH−CH3
⇒Tổng cộng có 9 cặp anken, tuy nhiên có 7 cặp thỏa mãn do cặp CH3−CH=CH−CH3 và CH2=CH−CH2−CH3 chỉ tạo 2 ancol
Đáp án B
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4);Những chất nào là đồng phân của nhau?
Có bao nhiêu anken ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào trong các chất sau?
Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ?
Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?
CH3CH = CH2 (I); CH3CH = CHCl (II); CH3CH = C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3(V).
Hai chất X,Y mạch hở có CTPT C3H6 và C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là: