Đun hỗn hợp gồm 0,3 mol CH3OH và 0,2 mol C3H7OH với dung dịch H2SO4đặc ở 140oC một thời gian, thu được m gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của CH3OH, C3H7OH lần lượt là 60% và 40%. Giá trị của m là
A. 10,56.
B. 6,30.
C. 5,88.
D. 8,22.
Đáp án đúng là: D
Sơ đồ phản ứng: 2Ancol Ete + H2O.
Số mol các chất tham gia phản ứng:
\({n_{C{H_3}OH}} = \frac{{0,3 \times 60}}{{100}} = 0,18\) (mol);
\({n_{{C_3}{H_7}OH}} = \frac{{0,2 \times 40}}{{100}} = 0,08\) (mol).
nancol (pư)= 0,18 + 0,08 = 0,26 (mol)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{ancol}}}}{2} = 0,13\) (mol).
Bảo toàn khối lượng:
mancol = mete+ \({m_{{H_2}O}}\)
0,18×32 + 0,08×60 = mete+ 0,13×18 mete= 8,22 (gam).
Sục từ từ 3,36 lít (đktc) propilen (C3H6) vào bình đựng brom dư (trong dung môi CCl4), khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X Y Z T axit Q. Biết hiđrocacbon X là thành phần chính của khí thiên nhiên. Chất T có công thức cấu tạo thu gọn là
Hình vẽ dưới đây biểu diễn thí nghiệm điều chế khí etilen từ ancol etylic trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phản ứng giữa toluen và brom (tỉ lệ mol 1: 1, có mặt bột sắt, đun nóng) không tạo thành
Axit oxalic, axit tactric… gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Quá trình làm món sấu ngâm đường, để làm giảm vị chua, người ta ngâm quả sấu vào dung dịch
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 10,85 gam X, thu được 10,08 lít khí CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X có mặt của H2SO4đặc, đun nóng với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m gần nhất với
Chất nào sau đây không phản ứng với CH3COOH (trong điều kiện thích hợp)?