Kim loại sắt phản ứng được với dung dịch
A. FeCl2.
B. ZnSO4.
C. Fe2(SO4)3.
D. NaCl.
Đáp án đúng là: C
Fe + Fe2(SO4)3→ 3FeSO4
Thành phần chính của quặng sắt nào sau đây chứa hợp chất của lưu huỳnh?
Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp rắn X gồm MgO, CaO, Fe3O4, CuO đun nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Số kim loại trong Y là
Hòa tan hết 6,279 gam một kim loại kiềm trong 161 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 13,8985 gam chất rắn khan. Kim loại kiềm là
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3loãng thu được dung dịch X chỉ chứa muối và hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2, 0,01 mol N2O và 0,14 mol NO. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thì có x mol NaOH phản ứng, thu được 9,68 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí, giá trị của x là
Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4loãng dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Trong quá trình sản xuất gang trong lò cao, ở thân lò chủ yếu xảy ra phản ứng
Sản phẩm của phản ứng (trong dung dịch) giữa Ca(OH)2và NaHCO3theo tỉ lệ mol 1:1 gồm:
Cho các chất rắn sau: Cr2O3, CrO3, Cr(OH)3, Al(OH)3, Al2O3. Số chất tan hết trong dung dịch NaOH loãng dư là
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol CuSO4và 0,1 mol CuCl2với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi anot thu được 3,36 lít khí (đktc) thì khối lượng catot tăng m gam. Giá trị của m là
Cho m gam Fe tác dụng với Cl2thu được 32,76 gam chất rắn X. X tan hết trong nước thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư AgNO3thu được 94,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 7,2 gam FeO tác dụng hết với dung dịch H2SO4đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là