Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 10)
-
10488 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn Cr?
Đáp án đúng là: A
Theo thứ tự dãy hoạt động hóa học: Zn; Cr; Fe; Cu; Ag
Vậy Zn có tính khử mạnh hơn Cr.
Câu 3:
Số oxi hóa của kim loại kiềm trong hợp chất là
Đáp án đúng là: C
Kim loại kiềm trong hợp chất có số oxi hoá +1
Câu 4:
Thuốc thử để phân biệt 2 dung dịch FeCl3và FeCl2là
Đáp án đúng là: A
Cho thuốc thử NaOH vào 2 dung dịch FeCl3và FeCl2
+ Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu: FeCl3
FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3NaCl
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh: FeCl2
FeCl2+ 2NaOH → Fe(OH)2↓ trắng xanh + 2NaCl
Câu 5:
Phương trình hóa học điều chế Ag theo phương pháp thủy luyện là
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học Cu + 2AgNO3Cu(NO3)2+ 2Ag điều chế Ag theo phương pháp thủy luyện
Câu 6:
Kim loại nào sau đây không bị thụ động trong dung dịch HNO3đặc nguội?
Đáp án đúng là: B
Al, Fe, Cr bị thụ động hoá trong HNO3đặc, nguội
Câu 8:
Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng toàn phần?
Đáp án đúng là: B
Chất làm mềm nước cứng toàn phần là Na2CO3.
Câu 9:
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có
Đáp án đúng là: D
Phản ứng dùng Al khử oxit của các kim loại kém hoạt động hơn là phản ứng nhiệt nhôm.
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có Al2O3.
Câu 10:
Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
Đáp án đúng là: D
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑
Câu 11:
Trong quá trình sản xuất gang trong lò cao, ở thân lò chủ yếu xảy ra phản ứng
Đáp án đúng là: B
Trong quá trình sản xuất gang trong lò cao, ở thân lò chủ yếu xảy ra phản ứng khử oxit sắt
Câu 12:
Thành phần chính của quặng sắt nào sau đây chứa hợp chất của lưu huỳnh?
Đáp án đúng là: D
Thành phần chính của pirit sắt là FeS2
Câu 13:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Đáp án đúng là: A
Ca là kim loại kiềm thổ.
Câu 14:
Cho 7,2 gam FeO tác dụng hết với dung dịch H2SO4đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn e: \({n_{FeO}} = 2{n_{S{O_2}}} \to {n_{S{O_2}}} = 0,05\,\,mol\)
→ V = 1,12 lít
Câu 15:
Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
Đáp án đúng là: B
Zn + Cu(NO3)2→ Zn(NO3)2+ Cu
Thí nghiệm cho thanh Zn nguyên chất vào dung dịch Cu(NO3)2xảy ra ăn mòn điện hoá, do thỏa mãn cả 3 điểu kiện về ăn mòn điện hóa học: Xuất hiện cặp Zn – Cu, tiếp xúc trực tiếp với nhau và các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
CrCl3vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá, cụ thể:
+ Thể hiện tính oxi hóa:
2Cr3++ Zn → 2Cr2++ Zn2+
+ Thể hiện tính khử:
2Cr3++ 3Br2+ 16OH-→ 2CrO42-+ 6Br-+ 8H2O
Câu 17:
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol CuSO4và 0,1 mol CuCl2với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi anot thu được 3,36 lít khí (đktc) thì khối lượng catot tăng m gam. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
Khí thoát ra ở anot là Cl2; khối lượng catot tăng là khối lượng Cu bám vào.
Bảo toàn e: \(2{n_{Cu}} = 2{n_{C{l_2}}} \to {n_{Cu}} = 0,15\,\,mol\)
→ m = 0,15.54 = 9,6 gam
Câu 18:
Cho 120 ml dung dịch NaOH 1M vào 50 ml dung dịch AlCl30,7M, kết thúc phản ứng khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án đúng là: D
Ta có: \[{n_{NaOH}} = 0,12\,mol\,\, >\,3{n_{AlC{l_3}}} = 0,105mol\]⇒ thu được kết tủa cực đại, sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần.
\( \Rightarrow {n_ \downarrow } = {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_{O{H^ - }}} = 0,02\,\,mol\)
→ m↓= 0,02.78 = 1,56 gam
Câu 19:
Cho các chất rắn sau: Cr2O3, CrO3, Cr(OH)3, Al(OH)3, Al2O3. Số chất tan hết trong dung dịch NaOH loãng dư là
Đáp án đúng là: B
Những chất tan trong dung dịch NaOH loãng dư là: CrO3, Cr(OH)3, Al(OH)3, Al2O3.
Chú ý: Cr2O3là một oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.
Câu 20:
Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp rắn X gồm MgO, CaO, Fe3O4, CuO đun nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y. Số kim loại trong Y là
Đáp án đúng là: C
Trong Y có hai kim loại là Fe và Cu.
Câu 21:
Hấp thụ hết V lít CO2(đktc) vào nước vôi trong dư, kết thúc phản ứng thu được 8 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: D
CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O
\({n_{C{O_2}}} = {n_ \downarrow } = 0,08\,\,mol\)
→ V = 0,08.22,4 = 1,792 lít
Câu 22:
Sản phẩm của phản ứng (trong dung dịch) giữa Ca(OH)2và NaHCO3theo tỉ lệ mol 1:1 gồm:
Đáp án đúng là: C
Ca(OH)2+ NaHCO3→ CaCO3↓ + NaOH + H2O
Câu 23:
Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4loãng dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Đáp án đúng là: A
Cho hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với H2SO4loãng chỉ có Fe phản ứng.
Cách 1: Bảo toàn e:
\(2{n_{Fe}} = 2{n_{{H_2}}} \to {n_{{H_2}}} = 0,1\,\,mol\)
→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Cách 2: Tính theo phương trình hóa học:
Fe + H2SO4 loãng→ FeSO4+ H2
0,1 0,1 mol
→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 24:
Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3vào dung dịch NaOH và lắc đều là
Đáp án đúng là: D
Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3vào dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa tăng đến cực đại.
AlCl3dư+ 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Câu 25:
Ứng dụng nào của nhôm và hợp kim của nhôm không đúng?
Đáp án đúng là: C
C sai, bột nhôm trộn với bột sắt oxit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hàn đường ray
Câu 26:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaHSO4tác dụng với dung dịch BaCl2;
(b) Cho dung dịch NH3dư vào dung dịch AlCl3;
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
(d) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
(e) Thổi khí CO2đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Số thí nghiệm có tạo thành kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là
Đáp án đúng là: A
Thí nghiệm có tạo thành kết tủa là: (a), (b), (d); (e)
BaCl2+ NaHSO4→ BaSO4↓ + NaCl + HCl
3NH3+ 3H2O + AlCl3→ Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Ca(HCO3)2CaCO3↓ + CO2+ H2O
CO2+ NaAlO2+ 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Chú ý: Cho dung dịch Ba(OH)2đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3ban đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan.
Câu 27:
Cho m gam Fe tác dụng với Cl2thu được 32,76 gam chất rắn X. X tan hết trong nước thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư AgNO3thu được 94,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
Chất rắn X gồm FeCl3(x mol) và Fe dư (y mol)
→ 162,5x + 56y = 32,76 (1)
2FeCl3+ Fe → 3FeCl2
→ dung dịch Y gồm FeCl3(x – 2y) mol và FeCl2(3y mol)
FeCl3+ 3AgNO3→ Fe(NO3)3+ 3AgCl↓
FeCl2+ 3AgNO3→ Fe(NO3)3+ Ag↓ + 2AgCl↓
→ m↓= mAgCl+ mAg= 3x.143,5 + 3y.108 = 94,4 (2)
Từ (1) và (2) \[ \to \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{14}}{{75}}\\y = \frac{{13}}{{300}}\end{array} \right. \to m = (x + y).56 = 12,88g\]
Câu 28:
Hòa tan hết 6,279 gam một kim loại kiềm trong 161 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 13,8985 gam chất rắn khan. Kim loại kiềm là
Đáp án đúng là: D
2M + 2HCl → 2MCl + H2
0,161 ← 0,161→ 0,161
2M + 2H2O → 2MOH + H2
x → x
\(\begin{array}{l}{m_X} = {m_M} + {m_{C{l^ - }}} + {m_{O{H^ - }}}\\ \to 17x = 13,8985 - 6,279 - 0,161.35,5 = 1,904g\end{array}\)
\( \to {n_{O{H^ - }}} = 0,112\,\,mol \to M = \frac{{6,279}}{{0,161 + 0,112}} = 23(Na)\)
Câu 29:
Hòa tan hết Fe3O4vào dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch X. Cho dãy các chất sau: NaNO3, Cu, KMnO4, NaOH, BaCl2, số chất trong dãy tác dụng với dung dịch X là
Đáp án đúng là: A
\(F{e_3}{O_4} + {H_2}S{O_4} \to X\left\{ \begin{array}{l}FeS{O_4}\\F{e_2}{(S{O_4})_3}\\{H_2}S{O_4}\end{array} \right.\)
Cả 5 chất đều tác dụng được với dung dịch X.
Câu 30:
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3loãng thu được dung dịch X chỉ chứa muối và hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2, 0,01 mol N2O và 0,14 mol NO. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thì có x mol NaOH phản ứng, thu được 9,68 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí, giá trị của x là
Đáp án đúng là: A
\({n_{Al}} = 0,2\,\,mol,{n_{Fe}} = 0,1\,\,mol\)
\(\begin{array}{l}{m_ \downarrow } = {m_{Fe{{(OH)}_2}}} + {m_{Fe{{(OH)}_3}}} = 90x + 107(0,1 - x) = 9,68\\ \to x = 0,06\end{array}\)
Ta có các quá trình:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{Al{\rm{ }} \to {\rm{ }}A{l^{3 + }} + {\rm{ }}3e}\\{0,2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,6}\\{Fe{\rm{ }} \to {\rm{ }}F{e^{2 + }} + {\rm{ }}2e}\\{0,06\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,12}\\{Fe{\rm{ }} \to {\rm{ }}F{e^{3 + }} + {\rm{ }}3e}\\{0,04\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,12}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{l}}{2{N^{ + 5}} + {\rm{ }}10e{\rm{ }} \to {\rm{ }}{N_2}}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,1\;\;\;\;\,\,\,\,\,0,01}\\{2{N^{ + 5}} + {\rm{ }}8e{\rm{ }} \to {\rm{ }}{N_2}O}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,08\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,0,01}\\{{N^{ + 5}} + {\rm{ }}3e{\rm{ }} \to {\rm{ }}{N^{ + 2}}}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,42\;\;\,\,\,\,\,0,14}\\{{N^{ + 5}} + {\rm{ }}8e{\rm{ }} \to {\rm{ }}{N^{ - 3}}}\end{array}\]
Bảo toàn e: \(8{n_{N{H_4}N{O_3}}} + 0,42 + 0,08 + 0,1 = 0,6 + 0,12 + 0,12\)
\( \to {n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,03\,\,mol\)
\( \to {n_{NaOH}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} = 1,07\,\,mol\)