Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 11)
-
10487 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch:
HNO3(loãng), H2SO4 (đặc, nóng), AgNO3, MgCl2, CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp thu được muối sắt (II)?Đáp án đúng là: A
Chỉ có một trường hợp thu được muối sắt(II):
Fe + CuSO4→ FeSO4+ Cu
Câu 2:
Nhiệt phân hoàn toàn 200 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
CaCO3CaO + CO2↑
\({n_{CaO}} = {n_{CaC{O_3}}} = 2\,\,mol\)
→ mCaO= 2.56 = 112 gam
Câu 3:
Để phân biệt các dung dịch: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Dùng dung dịch NaOH dư để phân biệt các dung dịch
+ Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan: AlCl3
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3
+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2
+ Xuất hiện kết tủa trắng: MgCl2
Câu 4:
Đặc điểm nào sau đây sai đối với kim loại nhôm?
Đáp án đúng là: A
Kim loại nhôm có độ cứng thấp, mềm.
Câu 5:
Công thức hóa học của kali cromat là
Đáp án đúng là: B
Công thức hoá học của kali cromat là K2CrO4
Câu 6:
Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch Na2CO3đến dư vào dung dịch BaCl2là
Đáp án đúng là: D
Na2CO3+ BaCl2→ BaCO3↓ + 2NaCl
Câu 7:
Trong số các chất: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, NaOH, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2?
Đáp án đúng là: A
Các chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2là Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3.
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Bảo toàn nguyên tố Fe:
Câu 9:
Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
Đáp án đúng là: C
Khí màu nâu đỏ là NO2
Câu 10:
Phèn chua không được dùng để
Đáp án đúng là: C
Phèn chua không được dùng để khử trùng nước.
Câu 11:
Thành phần hóa học chính của quặng manhetit là
Đáp án đúng là: C
Thành phần chính của quặng manhetit là Fe3O4.
Câu 12:
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
Đáp án đúng là: C
Fe + CuSO4→ FeSO4+ Cu
Câu 13:
Các kim loại kiềm ở nhóm nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
Đáp án đúng là: B
Các kim loại kiềm ở nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn
Câu 15:
Chất X là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước, được dùng để tạo màu lục cho đồ gốm sứ, đồ thủy tinh. Chất X là
Dáp án đúng là: A
Chất X là Cr2O3.
Câu 16:
Phản ứng nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: A
Phản ứng ở A không xảy ra do không thỏa mãn điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
Câu 17:
Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3thành K2CrO4bằng Cl2khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2và KOH tương ứng cần dùng là
Đáp án đúng là: B
2CrCl3+ 3Cl2+ 16KOH → 2K2CrO4+ 12KCl + 8H2O
0,01 → 0,015 → 0,08mol
Câu 18:
Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3+ X Fe + H2O. X là
Đáp án đúng là: D
Fe2O3+ 3H22Fe + 3H2O
Câu 19:
Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Đáp án đúng là: C
Ca là kim loại kiềm thổ
Câu 20:
Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 0,02 M cần V ml dung dịch H2SO40,01 M. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: B
2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O
0,004 → 0,002
→ V = 0,2 lít = 200 ml
Câu 21:
Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của sắt?
Đáp án đúng là: B
B sai vì sắt là kim loại có màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn.
Câu 22:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3và Fe3O4cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl, thu được dung dịch Y có chứa 32,50 gam FeCl3. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Ta có: nHCl= 0,82 mol → nO= 0,41 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl: \({n_{HCl}} = 2{n_{FeC{l_2}}} + 3{n_{FeC{l_3}}}\)
\( \to {n_{FeC{l_2}}} = 0,11\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe= 0,2 + 0,11 = 0,31 mol
→ m = 0,31.56 + 0,41.16 = 23,92g
Câu 23:
Cho hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn. Trong dung dịch Y có các cation nào?
Đáp án đúng là: A
Vì T có 3 chất khác nhau mà NaOH dư nên T là MgO, Fe2O3, Ag2O
Do vậy Y có dư ion Ag+→ Y có Mg2+, Al3+, Fe3+, Ag+.
Câu 24:
Cho 5,6 gam bột Fe phản ứng hoàn toàn với 250 ml dung dịch AgNO31M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2+ 2Ag
0,1 0,25 0,1
→ AgNO3dư 0,05 mol
Fe(NO3)2+ AgNO3→ Fe(NO3)3+ Ag
0,1 0,05 0,05
→ Fe(NO3)2dư 0,05 mol
→ m = 0,05(180 + 242) = 21,1g
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(a)Các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
(b)Bột nhôm tự bốc cháy trong khí clo.
(c)Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch H2SO4đặc, nóng và HNO3đặc, nóng.
(d)Có thể dùng Na2CO3hoặc NaOH để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(e)Có thể điều chế Al(OH)3bằng cách cho lượng dư dung dịch HCl phản ứng với NaAlO2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: D
Các phát biểu đúng là : (a), (b), (c), (d)
Câu 26:
Hòa tan m gam tinh thể FeSO4.7H2O vào nước rồi thêm dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam oxit. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn nguyên tố Fe : \({n_{FeS{O_4}.7{H_2}O}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}}\)
\( \to {n_{FeS{O_4}.7{H_2}O}} = 0,02\,\,mol\)
→ m = 0,02. (152 + 7.18) = 5,56g
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm R2CO3, MCO3. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Kết quả của biểu thức “T = m – a” là
Đáp án đúng là: C
\({n_{C{O_2}}} = 0,3\,\,mol \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{Cl}} = 0,6\,\,mol\\{n_{C{O_3}}} = 0,3\,\,mol\end{array} \right.\)
→ T = m – a = 0,6.35,5 – 0,3.60 = 3,3g
Câu 28:
Trộn 240 gam Fe2O3với 108 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thu được 53,76 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
Đáp án đúng là: C
\({n_{Al}} = 4\,\,mol;{n_{F{e_2}{O_3}}} = 1,5\,\,mol\)
Fe2O3+ 2Al → Al2O3+ 2Fe
Nhận thấy : \(\frac{{{n_{Al}}}}{2} < \frac{{{n_{F{e_2}{O_3}}}}}{1}\)
→ Nếu phản ứng hoàn toàn thì Fe2O3hết trước
→ Hiệu suất sẽ tính theo Fe2O3
Vì phản ứng không hoàn toàn, hỗn hợp sau phản ứng còn phản ứng với NaOH sinh ra H2→ hỗn hợp có Al
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2
\({n_{{H_2}}} = 2,4\,\,mol \to {n_{Al(du)}} = 1,6\,\,mol\)
→ nAl phản ứng= 4 – 1,6 = 2,4 mol
\( \to {n_{F{e_2}{O_3}(phan\,\,ung)}} = 1,2\,\,mol \to H = 80\% \)
Câu 29:
Có các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
(a)Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư.
(b)Cho CrO3vào nước dư.
(c)Cho hỗn hợp BaO và Na2CO3(tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.
(d)Cho x mol hỗn hợp Fe2O3và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch chứa 3x mol HCl.
(e)Cho x mol khí CO2vào dung dịch chứa 2x mol NaOH.
(f)Cho x mol Na vào dung dịch chứa x mol CuSO4.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là
Đáp án đúng là: B
Thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là: (a), (b), (d), (f)
(a) Dung dịch chứa hai chất tan là NaOH và NaAlO2.
(b) Dung dịch chứa hai chất tan là H2CrO4và H2Cr2O7.
(c) Dung dịch chứa một chất tan là NaOH.
(d) Dung dịch chứa hai chất tan là CuCl2và FeCl2.
(e) Dung dịch chứa một chất tan là Na2CO3.
(f) Dung dịch chứa hai chất tan là CuSO4và Na2SO4.
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 10,95 gam X vào nước, thu được 0,56 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y chứa 10,26 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)30,25M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Quy đổi hỗn hợp X gồm Na (x mol), Ba (y mol) và O (z mol)
\( \to \left\{ \begin{array}{l}{m_X} = 23x + 137y + 16z = 10,95\\BTE:x + 2y = 2z + 2.0,025\\{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = y = 0,06\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,07\\y = 0,06\\z = 0,07\end{array} \right.\)
\( \to {n_{O{H^ - }}} = x + 2y = 0,19\,\,mol\)
\( \to {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_{O{H^ - }}} = 0,01\,\,mol\)
\(\begin{array}{l}B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\\0,06\,\,\,\,\,\,\,\,0,075 \to 0,06\end{array}\)
Kết tủa m gam gồm: Al(OH)30,01 mol và BaSO40,06 mol.
→ m = 0,01.78 + 0,06.233 = 14,76g